Chọn A
Chọn 1 nam trong 20 học sinh nam có C 20 1 cách.
Chọn 1 nữ trong 15 học sinh nữ có C 15 1 cách.
Áp dụng quy tắc nhân có : C 20 1 . C 15 1 = 300 cách.
Chọn A
Chọn 1 nam trong 20 học sinh nam có C 20 1 cách.
Chọn 1 nữ trong 15 học sinh nữ có C 15 1 cách.
Áp dụng quy tắc nhân có : C 20 1 . C 15 1 = 300 cách.
Một tổ học sinh có 7 nữ và 4 nam. Chọn ngẫu nhiên 2 người đi trực cờ đỏ. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nam.
A . 5 55
B . 7 55
C . 6 55
D . 1 5
Đội tuyển học sinh giỏi của trường THPT có 6 học sinh giỏi khối 12; 3 học sinh khối 11 và 6 học sinh giỏi khối 10. Số cách chọn 3 học sinh trong đó mỗi khối có 1 em là?
A.108.
B.99
C. 15.
D. Tất cả sai
Số cách chọn ra 3 học sinh trong số 10 học sinh không tính thứ tự là
A. 6
B. 120
C. 720
D. 30
Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có An và Bình, đứng ngẫu nhiên thành một hàng. Xác suất để An và Bình đứng cạnh nhau là
A. 2 5 .
B. 1 10 .
C. 1 5 .
D. 1 4 .
Môt lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tâp. Tính xác suất để 4 hoc sinh được gọi có cả nam và nữ.
a. cho cấp số cộng Un biết U5=18 và 4Sn=S2n tìm số hạn đầu u1 và công sai d của cấp số cộng
b. cho ba số a,b,c là ba số liên tiếp của một cấp số cộng có công sai là 2. Nếu tăng số thứ nhất thêm 1, tăng số thứ 2 thêm 1 và số thứ ba thêm 3 thì được ba số mới là ba số liên tiếp của một cấp số nhân. Tính a+b+c
Số cách chọn 3 người từ một nhóm có 12 người là
A. 4
B. A 12 3
C. C 12 3
D. P 3
Cho đa giác đều 32 cạnh. Gọi S là tập hợp cáctứ giác tạo thành có 4 đỉnh lấy từ các đỉnh của đa giác đều. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của S . Xác suất để chọn được một hình chữ nhật là
A. 1 341 .
B. 1 385 .
C. 1 261 .
D. 3 899 .
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt. Chọn ngẫu nhiên một số từ S.Xác suất chọn được số lớn hơn 2500 là
A. P = 13/68
B. P = 55/68
C. P = 68/81
D. P = 13/81