Đáp án B
Gọi f là tần số HVG
A-B-dd = 11,25%
→ A-B-= 0,1125:0,25 =0,45
= 1 - f 2 A B + f 2 A b x 0 , 5 a B → f = 0 , 2
Đáp án B
Gọi f là tần số HVG
A-B-dd = 11,25%
→ A-B-= 0,1125:0,25 =0,45
= 1 - f 2 A B + f 2 A b x 0 , 5 a B → f = 0 , 2
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB ab X De X dE × aB ab X De Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai A B a b X D e X d E x a B a b X D e Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: A B a b X D e X d e x a B a b X D e Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(2) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 15,6%
(3) F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình [A-,B-][D-, E-].
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình [aa,B-][D-,ee], xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 7/48
A. 4
B. 3
C. 2
D. 0
Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A. 3/32.
B. 3/16.
C. 9/64.
D. 3/64
Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/32
B. 3/16
C. 9/64
D. 3/64