Trong 120 gam đá có 90 gam CaCO3
Nung nóng giảm mất 120 - 88,32 = 31,68 gam
Đó là 31,68/44 = 0,72 mol CO2 bay đi tương ứng 0,72 mol CaCO3 bị nhiệt phân tương ứng 72 gam CaCO3 tỷ lệ CaCO3 bị nhiệt phân là (72/90).100 = 80%=> Đáp án A
Trong 120 gam đá có 90 gam CaCO3
Nung nóng giảm mất 120 - 88,32 = 31,68 gam
Đó là 31,68/44 = 0,72 mol CO2 bay đi tương ứng 0,72 mol CaCO3 bị nhiệt phân tương ứng 72 gam CaCO3 tỷ lệ CaCO3 bị nhiệt phân là (72/90).100 = 80%=> Đáp án A
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 8,25%.
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
A. 80,0
B. 44,8
C. 64,8
D. 56,0
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là:
A. 37,5%
B. 75%
C. 62,5%
D. 8,25%
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại các Oxit nhôm, sắt (III) oxit và silic oxit sau 1 t.gian thu đc chất rắn X và khí CO2
a) tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất p.ư phân huỷ CaCO3 là 70%
b) tính % khối lượng CaCO3 trong X
Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46
B. 28,75
C. 92
D. 57,5
Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92%.
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 24,24%.
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%