Chọn A.
Theo vật m ở dưới, lò xo dãn: Δ l 2 = m g k
Treo thêm m ở giữa lò xo, nó có tác dụng kéo dãn phần trên có độ cứng 2k.
Phần trên giãn thêm: Δ l 2 = m g 2 k
Độ dãn tổng cộng:
Chọn A.
Theo vật m ở dưới, lò xo dãn: Δ l 2 = m g k
Treo thêm m ở giữa lò xo, nó có tác dụng kéo dãn phần trên có độ cứng 2k.
Phần trên giãn thêm: Δ l 2 = m g 2 k
Độ dãn tổng cộng:
Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên l0 được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là
A. l 0 + 3 m g 2 k
B. l 0 + 2 m g k
C. l 0 + m g 2 k
D. l 0 + m g k
Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên l 0 được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là
A. l 0 + 3 m g 2 k
B. l 0 + 2 m g k
C. l 0 + m g 2 k
D. l 0 + m g k
Một lò xo nhẹ độ cứng k = 100N/m, chiều dài tự nhiên l0 = 20cm. Gắn lò xo vào trần của một toa tàu, đầu dưới của lò xo gắn vào vật có khối lượng m = 100g. Cho toa tàu chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang a = 5,77m/s2 (= 10 3 3 m/s2 ). lấy g = 10m/s2. Tìm chiều dài của lò xo khi đó.
A. 21cm.
B. 20,07cm.
C. 21,2cm.
D. 22,8cm.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 100 g, lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối lượng m 2 = 100 g, nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m/ s 2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 c m . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 100 g , lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m 2 = 100 g , nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100 N/m; 30 cm.
B. 100 N/m; 29 cm.
C. 120 N/m; 30 cm.
D. 120 N/m; 29 cm.
Một con lắc lò xo có m = 100g và k0 = 12,5N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo, Đến thời điểm t1 = 0,11s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động, Lấy g = 10m/s2. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Tốc độ của vật đạt giá trị cực đại là
A. 1,27 m/s
B. 2,17 m/s
C. 2,71 m/s
D. 1,72 m/s
Một vật M có khối lượng là 0,5 kg được buộc vào đầu một lò xo L nhẹ có độ cứng k = 200 N/m Đầu kia của lò xo giữ cô định. M chuyển động không ma sát trên mặt phăng ngang. Kéo M dễ L giãn một, các quán qu đoạn 20 cm đối với chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ. Tại vị trí nào thì động năng của M bằng thế năng đàn hồi của M? DS: 0,14 m.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20 cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Khi treo vào đầu lò xo còn lại một vật có khối lượng 500 g, lò xo có chiều dài 22 cm khi vật ở vị trí cân bằng. Lấy g= 10 m/s². a) Tính độ cứng của lò xo. b) Treo thêm vào lò xo một vật 300 g. Tính chiều dài của lò xo.
Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m có chiều dài tự nhiên là 50 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 0,5 kg, lấy g = 10m/ s 2 . Xác định chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.