Đáp án cần chọn là: A
G ∞ = f 1 f 2 ⇒ f 2 = f 1 G ∞ = 2 50 = 4 c m
Đáp án cần chọn là: A
G ∞ = f 1 f 2 ⇒ f 2 = f 1 G ∞ = 2 50 = 4 c m
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng
A. ảo và cách kính hai 40 cm
B. thật và cách kính hai 120 cm
C. thật và cách kính hai 40 cm
D. ảo và cách kính hai 120 cm
Vật AB đặt trc thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm ,qua thấu kính hội tụ tạo ra ảnh thật cách thấu kính 40cm. Xác định khoảng cách từ vật tới thấu kính
một người bị cận thị có điểm cực cận cách mắt 15cm, điểm cực viễn cách mắt 2m. Hỏi đặt vật ở khoảng cách nào thì mắt ko nhìn rõ vật?
Một hạt proton chuyển động theo quĩ đạo tròn với bán kính 5 cm dưới tác dụng của lực từ gây bởi một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 2 T . Cho khối lượng của hạt proton là 1 , 67 . 10 - 27 kg. Coi chuyển động của hạt proton là tròn đều. Tốc độ chuyển động của hạt proton là
A. 4 , 79 . 10 8 m / s
B. 2 . 10 5 m / s
C. 4 , 79 . 10 4 m / s
D. 3 . 10 6 m / s
Vẽ thấu kính phân kì f lớn hơn d lớn hơn 2f
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
A. 1mJ
B. −1mJ
C. −1000 J
D. 1000 J
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
A. 1mJ
B. −1mJ
C. −1000 J
D. 1000 J
Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính. Tính vị trí ảnh, độ phóng đại ảnh. Biết rằng vật đặt cách thấu kính một khoảng 0,20 m.Thấu kính có tiêu cự 0,15 m.
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f 1 = 1 m , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
A.200
B.20
C.2
D.201