Một kính hiển vi có tiêu cự của vật kính là f 1 = 1 cm , tiêu cự của thị kính là f 2 = 4 cm , khoảng cách giữa hai kính là O 1 O 2 = 21 cm .Cho Đ = 25 cm . Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. G = 105
B. G = 100
C. G = 131,25
D. G = 80
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 8,8 cm và 79,2 cm
B. 8 cm và 80 cm.
C. 79,2 cm và 8,8 cm.
D. 80 cm và 8 cm
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f 1 = 1 c m cm và thị kính với tiêu cự f 2 = 4 c m . Hai thấu kính cách nhau a = 17 c m . Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy D = 25 c m .
A. 75
B. 12
C. 80
D. 85
Gọi f 1 , f 2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, δ là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức
A. G ∞ = f 2 . Đ δ . f 2
B. G ∞ = f 1 . f 2 δ . Đ
C. G ∞ = δ . Đ f 1 . f 2
D. G ∞ = δ . f 1 Đ . f 2
Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. f 1 = 45 cm ; f 2 = 28 cm
B. f 1 = 85 cm ; f 2 = 5 cm
C. f 1 = 28 cm ; f 2 = 45 cm
D. f 1 = 5 cm ; f 2 = 85 cm
Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. f 1 = 28 c m ; f 2 = 45 c m
B. f 1 = 45 c m ; f 2 = 28 c m
C. f 1 = 5 c m ; f 2 = 85 c m
D. f 1 = 85 c m ; f 2 = 5 c m
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm, 4 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là 16 cm. Độ bội giác có thể là
A. 131.
B. 162.
C. 155.
D. 190.
Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là +168 cm và +4,8cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 168cm
B. 172,8cm
C. 35cm
D. 163,2cm
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm. Khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực lần lượt là ℓ và G. Giá trị ℓ.G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 37 m.
B. 40 m.
C. 45 m.
D. 57 m.