Số nu: \(L=\dfrac{N}{2}\cdot3,4\)
\(\Rightarrow N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2\cdot5100}{3,4}=3000nu\)
Số nu: \(L=\dfrac{N}{2}\cdot3,4\)
\(\Rightarrow N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2\cdot5100}{3,4}=3000nu\)
Một gen có 3000 nuclêôtit trong đó có 650 Adênin.Hãy tính : a) số lượng các nuclêôtit còn lại của gen trên b) chiều dài của gen là bao nhiêu c) ARN được tổng hợp từ gen trên có bao nhiêu nuclêôtit tìm em tìm em trong bóng đêm.
một gen có tổng số nuclêôtit là 3000, vậy mạch ARN tổng hợp từ gen trên có bao nhiêu nuclêôtit?
Một phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn gen có chiều dài 136 A0.
a.Tìm chiều dài của đoạn gen tổng hợp phân tử ARN trên.
b.Tính tổng số Nu của đoạn gen trên
Cho một đoạn mạch đơn của gen có trình tự sắp xếp: 3'-G-G-T-X-A-X-T-G-T-A-T-X-5'
a, Xác định trình tự sắp xếp của các nuclêôtit của ARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên, biết mạch còn lại của gen là mạch mang mã gốc
b, Tính số codon trên mARN do gen trên tổng hợp
Một gen có chiều dài 5100 A có A=300 nuclêôtit, gen đó tự nhân đôi 3 lần a. Tính số nu mỗi loại của gen b. Tính số nu cho môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen trên
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn gen như sau: - X – A – U – G – X – A – U – G – Trình tự sắp xếp các nuclêôtit của đoạn gen đó ở mạch 1 là:
Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin. 1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này. 2. Tính chiều dài gen. 3. Tính số chu kỳ xoắn của gen. 4. Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit.