Đáp án : A
Gen dài 5100 Ao có tổng số nu là
Đáp án : A
Gen dài 5100 Ao có tổng số nu là
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có 2700 liên kết hiđrô, khi đột biến tổng số nuclêôtit của gen đột biến là 2400 và mạch gốc của gen đột biến có 399 nuclêôtit loại Ađênin và 500 nuclêôtit loại Timin. Loại đột biến đã phát sinh là:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit A-T.
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađênin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G
B. 420A; 180T; 360X; 240G
C. 240A; 360T; 180X; 360G
D. 360A; 240T; 360X; 180G
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G.
B. 420A; 180T; 360X; 240G.
C. 450A; 600T; 150X; 300G.
D. 360A; 240T; 360X;180G.
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b . Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B . Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 301; G = X = 899.
B. A = T = 899; G = X = 301.
C. A = T = 901; G = X = 299.
D. A = T = 299; G = X = 901.
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. số lượng từng loại nucỉêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301.
B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901;G = X = 299.
D. A = T = 301; G=X = 899.
Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit trên mạch 1 của gen là:
A. 135A , 225 T , 180 X , 360 G
B. 225T ; 135A , 360 X ; 180 G
C. 180 A , 300T , 240X , 480G
D. 300A , 180 T , 240 X , 480 G
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 A ° và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B.1104
C.598.
D.1996
Một gen có chiều dài 4080 Å và có số hiệu số G - A bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 2 của gen có A = 10% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 1 của gen là:
A. 135.
B. 480.
C. 240.
D. 360.
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B. 1104
C. 598.
D. 1996