Gen có 390 G và 250 A nên số liên kết Hidro của gen :
H = 2A + 3G = 2.250 + 3.390 = 1670 (lk)
Nhưng sau khi đột biến lket H của gen còn 1669 lket nên đây là dạng đột biến thay thế (1 cặp GX bằng 1 cặp AT )
Gen có 390 G và 250 A nên số liên kết Hidro của gen :
H = 2A + 3G = 2.250 + 3.390 = 1670 (lk)
Nhưng sau khi đột biến lket H của gen còn 1669 lket nên đây là dạng đột biến thay thế (1 cặp GX bằng 1 cặp AT )
một gen A=500 nu , G=600 nu khi gen bị đột biến A=500 nu , G=600 nu
a. đây là loại đột biến gì ? tính số lượng liên kết hidro của gen ban đầu và gen đột biến .
b. trong trường hợp nào , gen sau đột biến có số liên kết hidro tăng hơn so với ban đầu .
em cảm ơn nhanh mai em còn thi
Một gen A có số liên kết hidro là 1550. Tổng số nucleotit là 1200 nu. a. Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của gen. ) b. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen. C. Gen A bị đột biến thành gen a có số liên kết hidro là 1549. Xác định dạng đột biến đã x ...
Một gen có A = 450, G = 1050. a) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449, G = 1050. Đây là dạng đột biến gì? b) Nếu sau khi đột biến gen có A = 451, G = 1050. Đây là dạng đột biến gì? c) Nếu sau khi đột biến gen có A = 449, G = 1051. Đây là dạng đột biến gì? d) Nếu sau đột biến A = 450, G = 1050, trình tự sắp xếp các nucleotit thay đổi. Đây là dạng đột biến gì?
Câu 16: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong đó có:
Câu 17: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng
Câu 19: Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtit. Phân tử mARN được tổng hợp từ ADN trên có bao nhiêu nucleotit?Câu 20: Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1?
Câu 21: Đơn phân của ARN là:
Câu 22: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thêm một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Gen M có 2400 Nucleotit có nucleotit loại A=400, gen M bị đột biến thành gen . Sau đột biến gen M có 2398 Nucleotit, đồng thời thấy giảm 3 liên kết Hidro so với gen M.
a: xác định dạng đột biến của gen M
b: tính số lượng từng loại nucleotit có trong gen M và trong gen m
Một đoạn gen có tổng chiều dài là 7956,trong đó T chiếm 30%.Khi đột biến gen bị mất 3 cặp G-X. a) Xác định số nu từng loại trước và sau khi đột biến b) Tính chiều dài của gen trước và sau khi đột biến c) Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
Một gen có chiều dài 5100 Á. Số nuclêôtit loại G của gen là 600, Sau đột biển, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dụng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit trong gen). A. cap G-X B. Thay thế một cấp G . X băng một cặp A - T C. Mất một cặp A–1 D. Thay thế một cặp A – T bang một cặp G - X
1 gen có 3000nu số nu loại g là 450 hãy tính;
a.số nu loại nu còn lại của gen
b.tính chiều dài,số liên kết H và số vong xoắn của gen
c.tính số nu từng loại số liên kết hidro của gen khi gen bị đột biến dạng mất 1 cặp A-T hoặc thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc thêm 1 cặp G-X