Gen D có chiều dài 5100 A0 và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A=T=1800; G=X=1200
B. A=T=5403; G=X= 3597
C. A=T=899; G=X=601
D. A=T=5397; G=X= 3603
Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C . Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A . Chiều dài của gen C là
A. 3060A0.
B. 1020A0
C. 2040A0.
D. 1530A0.
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456.
Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp:
A. 15000 nuclêôtit.
B. 2000 nuclêôtit.
C. 2500 nuclêôtit.
D. 3000 nuclêôtit.
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A + T G + X = 5 3 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%
D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Một gen có chiều dài 4080A°và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
A. 7890
B. 8416
C. 10110
D. 10784
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Một gen có chiều dài 4080Å và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890; G = X =10110.
B. A = T = 8416; G = x= 10784.
C. A = T= 10110; G = X = 7890.
D. A = T = 10784; G = X = 8416.
Một số gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51
μ
m
. Hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại nucleotit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Gen có số nucleotit loại A G = 3 7
(2) Tổng số liên kết hidro trong gen là 3000.
(3) Số axit amin môi trường cung cấp cho gen tổng hợp chuỗi poliepeptit tương ứng là 498.
(4) Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nucleotit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
A. 1
B. 2
C. 3
D.4