Một electron ( - e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
A. + 1 , 6 . 10 - 19 J .
B. - 1 , 6 . 10 - 19 J .
C. + 1 , 6 . 10 - 17 J .
D. - 1 , 6 . 10 - 17 J .
Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U M N = 100 V . Công lực điện trường sẽ là
A. 1 , 6 . 10 - 19 J
B. - 1 , 6 . 10 - 19 J
C. 1 , 6 . 10 - 17 J
D. - 1 , 6 . 10 - 17 J
Một electron (-e = -1,6. 10 - 19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
A. +1,6. 10 - 19 J.
B. -1,6. 10 - 19 J.
C. +1,6. 10 - 17 J.
D. -1,6. 10 - 17 J.
Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là U M N Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
A.
B.
C.
D.
Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là U M N . Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là:
A. q U M N
B. q 2 U M N
C. U M N / q
D. U M N / q 2
Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B đến C. Hiệu điện thế giữa A và B là U B C = 12 V. Tìm
a) Cường độ điện trường trong vùng có điện trường đều.
b) Công của lực điện khi một điện tích q = 2 . 10 - 6 C đi từ B đến C.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 2 V . Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
A. -2,0 J.
B. 2,0 J.
C. -0,5 J
D. 0,5 J.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 2 V . Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
A. -2,0 J.
B. 2,0 J.
C. -0,5 J.
D. 0,5 J.
Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế U M N thì lực điện trường sinh công - 3 , 84 . 10 - 6 J . Giá trị của điện tích q là
A. 1 , 6 . 10 - 6 C
B. - 1 , 6 . 10 - 6 C
C. 1 , 2 . 10 - 6 C
D. - 1 , 2 . 10 - 6 C