Chọn C
Bán kính quỹ đạo của điện tích là
Chọn C
Bán kính quỹ đạo của điện tích là
Hai điện tích cùng độ lớn, cùng khối lượng bay vào cùng một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích thứ nhất bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích thứ hai bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo
A. 20 cm
B. 21 cm
C. 24 cm
D. 200/11 cm
Hai điện tích cùng độ lớn, cùng khối lượng bay vào cùng một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích thứ nhất bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích thứ hai bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo
A. 20 cm.
B. 21 cm.
C. 24 cm.
D. 200/11 cm.
Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 1 N.
B. 104 N.
C. 0,1 N.
D. 0 N.
Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 2000 V , sau đó bay vào từ truờng đều có cảm ứng từ B = 10 - 3 T theo phương vuông góc với đường sức từ của từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron là m và e mà m e = 5 , 6875 . 10 - 12 k g / C . Bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia tốc bởi hiệu điện thế U. Bán kính quỹ đạo của electron gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,15 cm
B. 15 m
C. 15 cm
D. l,5cm
Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,533 m lên tấm kim loại có công thoát A = 3. 10 - 19 J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là R = 11,375 mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?
A. B= 10 - 3 T
B. B= 10 - 4 T
C. B=2. 10 - 4 T
D. B=2. 10 - 5 T
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 7,31. 10 5 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ 9,1. 10 - 5 (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1. 10 - 31 (kg) và –1,6. 10 - 19 (C). Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 5,7 cm.
D. 4,6 cm.
Một hạt có khối lượng 1 , 67 . 10 - 27 kg , mang điện tích dương 1 , 6 . 10 - 19 C bay vào từ trường đều 0,4 T với tốc độ 2 . 10 6 m / s . Phương của vận tốc vuông góc với các đường sức từ. Biết quỹ đạo chuyển động của hạt là đường tròn. Tần số quay của hạt là
A. 12 , 0 . 10 6 Hz
B. 6 , 1 . 10 6 Hz
C. 5 , 0 . 10 6 Hz
D. 3 , 0 . 10 6 Hz
Một prôtôn có khối lượng m, điện tích e chuyển động không vận tốc ban đầu từ điểm O trong vùng không gian đồng nhất có điện trường và từ trường, quỹ đạo chuyển động của proton trong mặt phẳng Oxy như hình vẽ. Véc tơ cường độ điện trường E → cùng hướng với trục Oy, véc tơ cảm ứng từ B → song song với trục Oz. M là đỉnh quỹ đạo chuyển động của proton có y M = h . Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực điện và lực từ tác dụng lên proton. Xác định độ lớn véc tơ gia tốc của proton tại điểm M là đỉnh quỹ đạo?
A. a = e E m ( 1 - B 2 e h E m )
B. a = e E m ( B 2 e h E m - 1 )
C. a = e E m ( 1 - B 2 e h E m )
D. a = e B m ( 1 - E 2 e h E m )
Một prôtôn có khối lượng m, điện tích e chuyển động không vận tốc ban đầu từ điểm O trong vùng không gian đồng nhất có điện trường và từ trường, quỹ đạo chuyển động của proton trong mặt phẳng Oxy như hình vẽ. Véc tơ cường độ điện trường E → cùng hướng với trục Oy, véc tơ cảm ứng từ B → song song với trục Oz. M là đỉnh quỹ đạo chuyển động của proton có y M = h. Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực điện và lực từ tác dụng lên proton. Xác định độ lớn véc tơ gia tốc của proton tại điểm M là đỉnh quỹ đạo?
A. a = e E m ( 1 - B 2 e h E m )
B. a = e E m ( B 2 e h E m - 1 )
C. a = e E m ( 1 - B 2 E h e m )
D. a = e B m ( 1 - E 2 e h E m )