Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Khi đi qua li độ x = 5 cm thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là
A. 50 N/m
B. 80 N/m
C. 100 N/m
D. 40 N/m
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 c m . Khi đi qua li độ x = 5 c m thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là
A. 80 N/m
B. 100 N/m
C. 50 N/m
D. 40 N/m
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Khi đi qua li độ x = 5 cm thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là
A. 80 N/m
B. 100 N/m
C. 50 N/m
D. 40 N/m
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Khi đi qua li độ x = 5 cm thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là
A. 80 N/m
B. 100 N/m
C. 50 N/m
D. 40 N/m
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Khi đi qua li độ x = 5 cm thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là
A. 80 N/m.
B. 100 N/m.
C. 50 N/m.
D. 40 N/m.
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật m và lò xo có độ cứng k =100 N/m. Kích thích để vật dao động điều hoà với động năng cực đại 0,5 J. Biên độ dao động của vật là
A. 10 cm
B. 50 cm
C. 5cm
D. 1cm
Hai con lắc lò xo giống nhau, có cùng khối lượng vật nặng và cùng độ cứng của lò xo. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, hai con lắc có đồ thị dao động như hình vẽ. Biên độ dao động của con lắc thứ nhất lớn hơn biên độ dao động của con lắc thứ hai. Ở thời điểm t, con lắc thứ nhất có động năng bằng 0,006 J, con lắc thứ hai có thế năng bằng 4. 10 - 3 J. Lấy π 2 = 10. Khối lượng m là
A. 1/3 kg.
B. 7/48 kg.
C. 2 kg.
D. 3 kg.
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10cm. Khi đi qua li độ x = 5cm thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là
A. 80 N/m
B. 100 N/m
C. 50 N/m
D. 40 N/m
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Cơ năng của con lắc lò xo bằng
A. 0,036 J.
B. 180 J.
C. 0,018 J
D. 0,6 J