Động năng bằng thế năng tại vị trí li độ \(x=\pm\dfrac{A}{\sqrt{2}}\)
Động năng bằng thế năng tại vị trí li độ \(x=\pm\dfrac{A}{\sqrt{2}}\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa động năng và vận tốc của vật dao động được cho như hình vẽ. Chu kỳ và độ cứng của lò xo lần lượt là
A. 1 s và 4 N/m
B. 2π s và 40 N/m
C. 2π s và 4 N/m
D. 1 s và 40 N/m
1 con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A = 4cm, chu kì T = 1s. Viết phương trình dao động của con lắc. Biết tại t = 0 vật cách vị trí cân bằng 2cm theo chiều dương
1 con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A = 4cm, chu kì T = 1s. Viết phương trình dao động của con lắc. Biết tại t = 0 vật cách vị trí cân bằng 2cm theo chiều dương
Hai con lắc lò xo dao dộng điều hòa cùng phương, vị trí cân bằng của hai con lắc nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương dao động của hai con lắc. Đồ thị lực phục hồi F phụ thuộc vào li độ x của hai con lắc được biểu diễn như hình bên. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu cơ năng của con lắc (1) là W 1 thì cơ năng của con lắc (2) là
A. 3 2 W 1
B. 2 W 1
C. 2 3 W 1
D. W 1
Hai con lắc lò xo giống nhau có cùng khối lượng vật nặng m và cùng độ cứng lò xo k. Hai con lắc dao động trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng cùng ở gốc tọa độ. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Hai con lắc có đồ thị dao động như hình vẽ. Ở thời điểm t, con lắc thứ nhất có động năng 0,06J và con lắc thứ hai có thế năng 4. 10 - 3 J. Khối lượng m là
A. 4 3 kg
B. 3kg
C. 1 3 kg
D. 2 9 kg
Hai con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của hai dao động đều nằm trên một đường thẳng qua O và vuông góc với Ox. Đồ thị (1), (2) lần lượt biểu diễn mối liên hệ giữa lực kéo về F k v và li độ x của con lắc 1 và con lắc 2. Biết tại thời điểm t, hai con lắc có cùng li độ và đúng bằng biên độ của con lắc 2, tại thời điểm t 1 sau đó, khoảng cách giữa hai vật nặng theo phương Ox là lớn nhất. Tỉ số giữa thế năng của con lắc 1 và động năng của con lắc 2 tại thời điểm t 1 là
A. 1
B. 2.
C. 1 2
D. 3
Một con lắc lò xo với vật nặng có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa O tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Đồ thị động năng, thế năng đàn hồi của lò xo theo thời gian được cho như hình vẽ. Xác định khối lượng của vật nặng. Lấy π 2 = 10
A. 1 kg
B. 0,8 kg
C. 0,25 kg
D. 0,5 kg
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 m / s 2 . Chọn mốc thế năng ở vị trí lò xo không bị biến dạng, đồ thị của thế năng đàn hồi W đ h theo thời gian t như hình vẽ. Thế năng đàn hồi tại thời điểm t 0 là
A. 0,0612 J
B. 0,0756 J
C. 0,0703 J
D. 0,227 J
Câu hỏi: Chu kỳ dao động riêng của con lắc lò xo là To. Nếu ta cho điểm treo con lắc dao động điều hoà với chu kỳ T thì con lắc dao động như thế nào với chu kỳ bao nhiêu ?
A. Con lắc dao động cưỡng bức với chu kỳ To
B. Con lắc dđđh với chu kỳ T
C. Con lắc dao động tự do với chu kỳ T
D. Con lắc dao động điều hoà với chu kỳ To