Chọn A
Hoán vị gen với tần số 20% thì giao tử AB d = 1/2 × 0,4 = 0,2
Chọn A
Hoán vị gen với tần số 20% thì giao tử AB d = 1/2 × 0,4 = 0,2
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra ở hai giới đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy ra hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: A b a B D e d E × A b a B D e d E . Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu gen A B A B D E D E chiếm tỉ lệ 0,04% thì tần số hoán vị của cặp alen Dd là 20%.
(2) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-ee) chiếm tỉ lệ 11,7504% thì tần số hoán vị gen là 28%.
(3) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (aaB-D-E-) chiếm tỉ lệ 12,6936% thì tần số hoán vị gen là 32%.
(4) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-bbddE-) chiếm tỉ lệ 4,7304% thì tần số hoán vị gen là 46%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯ cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d ¯ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cá thể có kiểu gen AB ab ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:
A. 20%
B. 75%
C. 100%
D. 40%.
Xét cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Xét 1 cá thể có kiểu gen A B a b D E d e ,quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: (AB//ab)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 30%
B. 45%
C. 35%
D. 33%
Quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen A B A B D e d E đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 4:4:4:4:1:1
B. 4:4:4:4:2:2
C. 4:4:1:1:1:1
D. 4:4:1:1
Xét một cá thể có kiểu gen A B a B , nếu trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% thì loại giao tử A B chiếm tỉ lệ là
A. 15%
B. 70%
C. 20%
D. 30%
Giả sử 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định được tần số 20%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4