Đáp án C
+ Ta có
a N a M = 2 ⇒ x N = 2 x M
Kết hợp với giả thuyết
C M = 4 C N ⇒ x C - x M = 4 ( x N - x C ) ⇒ x C = 9 5 x M ⇒ a C = 9 5 a M = 3 , 6 m / s 2
Đáp án C
+ Ta có
a N a M = 2 ⇒ x N = 2 x M
Kết hợp với giả thuyết
C M = 4 C N ⇒ x C - x M = 4 ( x N - x C ) ⇒ x C = 9 5 x M ⇒ a C = 9 5 a M = 3 , 6 m / s 2
Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là a M = 2 m / s 2 và a N = 4 m / s 2 . C là một điểm trên đoạn MN và CM = 4CN. Gia tốc chất điểm khi đi qua C:
A. 2,5 m / s 2
B. 3 m / s 2
C. 3,6 m / s 2
D. 3,5 m / s 2
Một chất điểm đang dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên đoạn thẳng đó có năm điểm theo đúng thứ tự M, N, O, P và Q với O là vị trí cân bằng. Biết cứ 0,05 s thì chất điểm lại đi qua các điểm M, N, O, P và Q (tốc độ tại M và Q bằng 0). Chu kì bằng
A. 0,3 s.
B. 0,4 s.
C. 0,2 s.
D. 0,1 s.
Một chất điểm đang dao động điều hòa trên một đoạn thẳng. Trên đoạn thẳng đó có năm điểm theo đúng thứ tự M, N, O, P và Q với O là vị trí cân bằng. Biết nếu lúc đầu chất điểm đi qua một trong năm vị trí nói trên thì cứ 0,05 s chất điểm lại đi qua một trong các vị trí đó. Tốc độ của nó lúc đi qua điểm N là 20 π cm / s . Biên độ A bằng.
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 4 2 cm.
D. 4 3 cm
Chất điểm P đang dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN, trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M , P 1 , P 2 , P 3 , P 4 , P 5 , N với P 3 là vị trí cân bằng. Biết rằng từ điểm M,cứ sau 0,25 s chất điểm lại qua các điểm P 1 , P 2 , P 3 , P 4 , P 5 , N . Tốc độ của nó lúc đi qua điểm P 1 là 4π cm/s. Biên độ A bằng
A. 12 cm
B. 4 cm
C. 42 cm
D. 123 cm
Chất điểm P đang dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN, trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M, P 1 , P 2 , P 3 , P 4 , P 5 , N với P3 là vị trí cân bằng. Biết rằng từ điểm M,cứ sau 0,25 s chất điểm lại qua các điểm P 1 , P 2 , P 3 , P 4 , P 5 , N. Tốc độ của nó lúc đi qua điểm P1 là 4π cm/s. Biên độ A bằng
A. 123 cm
B. 42 cm
C. 12 cm
D. 4 cm
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, với gia tốc cực đại là 320 c m / s 2 . Khi chất điểm đi qua vị trí gia tốc có độ lớn 160 c m divided by s squared thì tốc độ của nó là 40 cm/s. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 20 cm
B. 8 cm
C. 10 cm
D. 16 cm
Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng.
Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v ( cm / s ) và gia tốc a cm / s 2 của dao động theo li độ x ( cm ) , điểm M là giao điểm của hai đồ thị ứng với chất điểm có li độ x 0 . Giá trị x 0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,8 cm
B. 3,2 cm
C. 2,2 cm
D. 4,2 cm
Khi đĩa quay đều, một điểm trên vành đĩa chuyển động với vận tốc 3 m/s, một điểm nằm gần trục quay hơn một đoạn 10 cm và có vận tốc 2 m/s. Gia tốc hướng tâm của điểm nằm trên vành đĩa là:
A. 20 m / s 2
B. 40 m / s 2
C. 30 m / s 2
D. 50 m / s 2
Trên mặt chất lỏng, có hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u S 1 = u S 2 = 2cos(10πt – π/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đường thẳng vuông góc với S 1 S 2 tại S2 lấy điểm M sao cho M S 1 = 25 cm và M S 2 = 20 cm. Điểm A và B lần lượt nằm trong đoạn S 2 M với A gần S 2 nhất, B xa S 2 nhất, đều có tốc độ dao động cực đại bằng 12,57 cm/s. Khoảng cách AB là
A. 14,71 cm.
B. 6,69 cm.
C. 13,55 cm.
D. 8,00 cm