Đáp án A
Quy luật liên kết gen được phát hiện khi Morgan cho lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp về hai cặp gen: ruồi đực thân xám cánh dài lai với ruồi cái thân đen cánh cụt, cho đời con có kiểu hình 1 thân xám cánh dài:1 thân đen cánh cụt
Đáp án A
Quy luật liên kết gen được phát hiện khi Morgan cho lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp về hai cặp gen: ruồi đực thân xám cánh dài lai với ruồi cái thân đen cánh cụt, cho đời con có kiểu hình 1 thân xám cánh dài:1 thân đen cánh cụt
Ở một loài ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở giới đực, ở giới cái gen này gay chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những ruồi gấm cái dị hợp về gen này có kiểu hình cánh có mấu nhỏ. Ruồi giấm cái thường đồng hợp về gen lặn XbXb và ruồi giấm đực XbY có cánh dài bình thường.
1. Hãy qui ước gen về tính trạng này.
2.Khi giao phối ruồi gấm cái cánh có mấu nhỏ với ruồi gấm đực có cánh dài bình thường nhận được F1, sau đó cho ruồi giấm F1 tiếp tục giao phối thì nhận được F2. Tính tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình những con ruồi còn sống xuất hiện ở đời F2 ( Tính chung từ các tổ hợp lai khác nhau của F1)
Khi lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tử, di truyền liên kết, F1 có tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen nào?
Ở một loài thực vật cho biết mỗi tính trạng do một cặp Gen quy định Gen trội là trội hoàn toàn cho cây dị hợp tử về hai cặp Gen lai với cây mang tính trạng lặn về hai cặp tính trạng thu được F1 trong trường hợp không xảy ra đột biến hãy xác định : a) tên gọi của phép lai trên ?giải thích? b) Tỷ lệ kiểu hình ở F1
Câu 5 : Cho hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thu phấn thu được F 1 ( biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau )
- Xác định KG của thể đồng hợp, thể dị hợp có ở F1
- Xác định biến dị tổ hợp có ở F1
Câu 6 : Cho thân cao hoa thuần chủng lai với thân thấp, thu được F1 có TLKG và TL KH như thế nào , biết thân cao trội so với thân thấp
b. Cho F 1 lai phân tích , xác định tỷ lệ KG, KH
Câu 7 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14
- Xác định số nhóm gen liên kết của loài
- 1 tế bào sinh dục đực trên giảm phân cho ra mấy tinh trùng
- 1 tế bào sinh trứng loài trên giảm phân cho ra mấy trứng, mấy thể cực
- 1 tế bào trên tiến hành nguyên phân , Xác số NST trong tế bào qua các kỳ của nguyên phân
- 1 tế bào trên tiến hành giảm phân , Xác số NST trong tế bào qua các kỳ của giảm phân
Câu 8 : Cho một mạch của ADN có trình tự nu như sau
- A- T- X-G – X- X-G-A- G- X-T-G-
- Hãy xác định trình tự nu trên mạch bổ sung vơi mạch trên
- Nếu mạch trên là mạch gốc, hãy xác định trình tự nu mARN go gen trên tổng hợp
Câu 9 : Một gen có dài 4080 A0 , có A = 20 % tổng số nu của gen
a. Xác định tổng số nu của gen
b. Xác định chu kỳ xoắn
c. Xác định số nu mỗi loại của gen
d. Gen được sử dụng để tổng hợp protein, Xác định số bộ 3 mã hóa trên mARN do gen trên quy định
Câu 10 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Hãy xác định bộ NST của các cá thể sau
- Thể ba nhiểm
- Thể không nhiễm
- Thể một nhiễm
- Thể bốn nhiễm
- Thể tam bội
- Thể tứ bội
cho f0: 0,4 AaBb: 0,6 Aabb tự thụ phấn. xác định tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp ở f1
Một loài sinh vật,xét n cặp gen phân li độc lập, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể P dị hợp tử n cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là
A. (2:1)n.
B. (3:1)n.
C. (4:1)n.
Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
A. 1/4
B. 3/8
C. 3/16
D. 1/8
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
C. 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
D. 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn
B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.
C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.
Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.
B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.
Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:
A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.
B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.
Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab
B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?
A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là: A. Tạo ra các kiểu gen đồng hợp lặn. C. Tạo ra được kiểu gen các cặp gen dị hợp. B.Tạo ra được kiểu gen đồng hợp trội. D. Tạo ra được kiểu gen có 1 số cặp gen dị hợp