\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
2Mg + O2 -- > 2 MgO
0,2 0,1 0,2 (mol )
\(a,m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(c,V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
2Mg + O2 -- > 2 MgO
0,2 0,1 0,2 (mol )
\(a,m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(c,V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l (đktc) trong oxi.Tính
a) Vco2 tạo thành (dkk)
b) Vo2 tham gia ở phản ứng đktc
c) Vkk chứa lượng oxi nói trên
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính : a) Vco2 sinh ra (đktc) b) Vkk (đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết Vo2 = 1/5 Vkk. c) Dẫn từ từ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hết 30ml hh C3H8 và C4H10 thu được 100ml CO2. Tính: a/ %(V) mỗi khí trong hh. b/ VKK (chứa 20% VO2) cần phản ứng. Biết các thể tích khí đo ở cùng đk t° và P.
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối X ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích Vo2:Vkk=1:3. Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 00C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (VO2 = Vkk/5)
Đốt cháy hoàn toàn 2.24l khí Metan A,Viết phương trình phản ứng hóa học B,Hãy tính Vo2 cần dùng và Vo2 tạo thành ở(đktc) Giúp mình với
Đốt cháy hoàn toàn 16,8l khí C2H2 ( đktc ). Hãy tính Vkk cần dùng cho sự cháy?
Đốt 1 dây sắt có k/g = 16,8g thu được 18,5g Fe3O4
a, Hỏi sắt có cháy hết không( giải thích)
b, tính VO2( đktc)phản ứng