Câu 2:
Ví dụ: For i:=1 to 10 do write(i:4);
Câu 3:
Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>;
Câu 3:
Ý nghĩa: Đầu tiên lệnh sẽ kiểm tra Điều kiện, nếu Điều kiện đúng thì thực hiện Công việc sau đó quay lại kiểm tra Điều kiện. Quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi Điều kiện sai thì kết thúc lệnh.
Câu 3:
Cách thực hiện:
Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị false ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị true thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.
Câu 3:
while i<=n do
begin
i:=i+1;
s:=s+i;
end;
Câu 4:
Var <tên biến>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Câu 2:
Hoạt động:
Bước 1: Biến điều khiển nhận giá trị đầu.
Bước 2: Nếu giá trị biến điều khiển nhỏ hơn giá trị cuối thì chuyển đến bước 4.
Bước 3: {giá trị biến điều khiển bằng giá trị cuối} thực hiện câu lệnh, sau đó dừng lặp, chuyển tới câu lệnh tiếp theo vòng lặp.
Bước 4: Thực hiện câu lệnh sau do và tăng biến điều khiên tới giá trị tiếp theo.
Ý nghĩa: Khi thực hiện, biến đếm sẽ nhận giá trị là giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm sẽ tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì dừng lại.
Cấu trúc: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;