Đáp án D
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có địa hình Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. Miền chủ yếu có các đồng bằng giữa núi, đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp
Đáp án D
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có địa hình Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. Miền chủ yếu có các đồng bằng giữa núi, đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp
Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Đơn vị: Tấn)
Vùng |
2005 |
2015 |
Cả nước |
327.194 |
628.231 |
Đồng bằng sông Hồng |
13.321 |
20.963 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
312 |
170 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
33.311 |
78.918 |
Tây Nguyên |
64 |
7 |
Đông Nam Bộ |
14.426 |
23.692 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
265.761 |
504.483 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Để vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng tôm nuôi phân thoe địa phương từ năm 2005, 2015 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột nhóm.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
5448,3 |
6432,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2444,9 |
2905,0 |
Bắc Trung Bộ |
1705,7 |
2155,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3054,1 |
3422,8 |
Tây Nguyên |
1487,2 |
1627,2 |
Đông Nam Bộ |
8298,6 |
10131,6 |
Đồng bằng sông cửu Long |
4077,1 |
4393,1 |
Tổng số |
26515,9 |
31067,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016
Tiêu chí Các vùng |
Diện tích (km2) |
Số dân (nghìn người) |
Cả nước |
331230,8 |
92695,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
101400,0 |
13208,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
15082,6 |
19909,2 |
Tây Nguyên |
54508,0 |
5693,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40816,3 |
17660,7 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?
A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016
Tiêu chí Các vùng |
Diện tích (km2) |
Số dân (nghìn người) |
Cả nước |
331230,8 |
92695,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
101400,0 |
13208,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
15082,6 |
19909,2 |
Tây Nguyên |
54508,0 |
5693,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40816,3 |
17660,7 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?
A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên.
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên.
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC MỘT SỐ VÙNG TỪ NĂM 1995 ĐẾN NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Cả nước |
24.963,7 |
32.529,5 |
35.832,9 |
40.005,6 |
45.215,6 |
Đồng bằng sông Hồng |
5.207,1 |
6.762,6 |
6.398,4 |
6.805,4 |
6.734,5 |
Trung du và miền núi phía bắc |
1.669,8 |
2.292,6 |
2.864,6 |
3.087,8 |
3.334,4 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
3.890,2 |
4.972,8 |
5.342,5 |
6.152,0 |
6.860,5 |
Tây Nguyên |
429,5 |
586,8 |
717,3 |
1.042,1 |
1.213,3 |
Đông Nam Bộ |
935,4 |
1.212,0 |
1.211,6 |
1.322,7 |
1.373,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
12.831,7 |
16.702,7 |
19.298,5 |
21.595,6 |
25.699,7 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận định nào dưới đây là sai ?
A. Sản lượng lương thực của cả nước tăng đều qua các năm
B. Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có sản lượng lương thực cao nhất cả nước năm 2015
C. Sản lượng lương thực thấp nhất là khu vực Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực giảm từ năm 1995 đến năm 2015
ăn cứ vào các biểu đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào dưới đây là đúng về GDP và cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)?
A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô GDP lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng.
B. Công nghiệp và xây dựng là khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
C. Dịch vụ là khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng.
D. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản là khu vực có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
Căn cứ vào các biểu đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào dưới đây là đúng về GDP và cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)?
A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô GDP lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng
B. Công nghiệp và xây dựng là khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
C. Dịch vụ là khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
D. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản là khu vực có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng