Metyl acrylat có công thức phân tử là:
A. C5H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Metyl acrylat có công thức phân tử là
A. C5H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đun nóng 2 chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 muối natri của 2 axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2 (Y1) và 2 sản phẩm khác tương ứng là X2, Y2. Tính chất hoá học giống nhau giữa X2, Y2 là
A. Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh.
B. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Bị khử bởi H2.
D. Tác dụng với Na.
Metyl acrylat có công thức là
A. CH 3 COOCH 3 .
B. HCOOCH 3 .
C. CH 2 = CHCOOCH 3 .
D. CH 3 COOCH = CH 2 .
Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Metyl acrylat có công thức là
A. CH 3 COOCH 3
C. CH 2 = CHCOOCH 3
Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH3