Đáp án B
2CH3OH → 170 0 C H 2 S O 4 CH3OCH3 + H2O.
Đáp án B
2CH3OH → 170 0 C H 2 S O 4 CH3OCH3 + H2O.
Cho các phát biểu sau:
1. oxi hóa không hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit
2. đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ta thu được ete
3. etylen glycol tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh
4. ancol anlylic làm mất màu dung dịch KMnO4
5. hidrat hóa hoàn toàn anken thu được ancol bậc 1
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
1. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit.
2. Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ta thu được ete.
3. Etylen glycol tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh.
4. Ancol anlylic làm mất màu dung dịch KMnO4.
5. Hiđrat hóa hoàn toàn anken thu được ancol bậc 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit no, đơn chức bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol bậc hai.
(c) Phenol tan tốt trong nước lạnh.
(d) Ở điều kiện thường, etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2.
(e) Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo là anken.
(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu là đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit no, đơn chức bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol bậc hai.
(c) Phenol tan tốt trong nước lạnh.
(d) Ở điều kiện thường, etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2
(e) Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo là anken.
(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu là đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit no, đơn chức bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol bậc hai.
(c) Phenol tan tốt trong nước lạnh.
(d) Ở điều kiện thường, etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2.
(e) Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo là anken.
(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu là đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả ancol đa chức đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
(b) Đốt cháy ancol no, đơn chức X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO2.
(c) Tất cả ancol no, đơn chức, mạch hở đều có khả năng tách nước tạo thành olefin.
(d) Oxi hóa ancol đơn chức X cho sản phẩm hữu cơ Y, nếu Y tráng gương thì X là ancol bậc 1.
(e) Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
(f). Dung dịch phenol (C6H5OH) không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức, mạch hở ta luôn thu được n H 2 O > n C O 2 .
(b) Oxi hóa hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit.
(c) Nhiệt độ sôi của ancol anlylic lớn hơn propan-1-ol.
(d) Để phân biệt etylen glicol và glixerol ta dùng thuốc thử Cu(OH)2.
(e) Đun nóng etanol (H2SO4,ở 140oC) ta thu được etilen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.
(3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.
(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.
(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(8). CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở X, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 trên vào 140ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 47,28 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken Y. Giá trị của m là
A. 7,36.
B. 7,68.
C. 5,12.
D. 11,04.