Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My uniform needs to be washed before the meeting but I’m too busy to do that.
A. I must have my uniform before the meeting.
B. I must have my uniform to be washed before the meeting.
C. I must have my uniform washed before the meeting.
D. I must get my mum to wash my uniform before the meeting
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Đồng phục của tôi cần được giặt trước cuộc họp nhưng tôi quá bận để làm điều đó.
Câu gốc được viết lại ở thể bị động truyền khiến có cấu trúc: have + something + Past Participle (V3) (+by somebody) : nhờ ai đó làm cái gì
C. I must have my uniform washed before the meeting. Tôi phải giặt đồng phục trước cuộc họp.
Các câu khác:
A. I must have my uniform before the meeting. (thiếu động từ chính)
B. I must have my uniform to be washed before the meeting. (sai ngữ pháp)
D. I must get my mum to wash my uniform before the meeting. Tôi phải nhờ mẹ tôi giặt đồng phục trước cuộc họp. (Trong câu gốc không xuất hiện “my mum”)