Đáp án A
Tần số của mạch dao động LC được tính theo công thức
Thay số vào ta tính được tần số khi C = 4 C 2 là f = 20MHz
Đáp án A
Tần số của mạch dao động LC được tính theo công thức
Thay số vào ta tính được tần số khi C = 4 C 2 là f = 20MHz
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10,0 MHz. Nếu C = C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz
B. 2,5 MHz
C. 17,5 MHz
D. 6,0 MHz
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz.
B. 2,5 MHz.
C. 17,5 MHz.
D. 6,0 MHz.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Khi C = C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz.
B. 6,0 MHz.
C. 2,5 MHz.
D. 17,5 MHz.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Khi C = C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz.
B. 6,0 MHz.
C. 2,5 MHz.
D. 17,5 MHz.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L xác định và một tụ xoay có điện dung C thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản tụ linh động. Khi α = 60 ° , tần số dao động riêng của mạch là 60 MHz. Khi góc α = 120 ° tần số dao động riêng của mạch là 20MHz. Để mạch có tần số dao động riêng là 30 MHz thì góc α bằng bao nhiêu
A. 57,5 °
B. 85 °
C. 37,5 °
D. 105 °
Cho một cuộn cảm thuẩn L và hai tụ điện C 1 ; C 2 (với C 1 > C 2 ). Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với tụ C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động của mạch là 50 MHz, khi mạch gồm cuộn cảm với tụ C = C 1 + C 2 thì tần số dao động của mạch là 24 MHz. Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với C 1 thì tần số dao động của mạch là
A. 25 MHz
B. 30 MHz
C. 40 MHz
D. 35 MHz
Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 1 để làm mạch dao động thì tần số dao động riêng của mạch là 20 MHz. Khi mắc tụ C với cuộn cảm thuần L2 thì tần số dao động riêng của mạch là 30 MHz. Nếu mắ tụ C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 3 = 4 L 4 + 7 L 2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 4,5 MHz
B. 7,5 MHz
C. 8 MHz
D. 6 MHz
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ là C thì tần số dao động riêng của mạch là 30 MHz. Từ giá trị C nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng ∆ C thì tần số dao động riêng của mạch là f. Nếu điều chỉnh giảm tụ điệm của tụ một lượng 2 ∆ C thì tần số dao động riêng của mạch là 2f. Từ giá trị C nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng 9 ∆ C thì chu kỳ dao động riêng của mạch là
A. 40 3 . 10 - 8 s
B. 20 3 . 10 - 8 s
C. 4 4 3 . 10 - 8 s
D. 2 3 . 10 - 8 s
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ là C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 30 MHz. Từ giá trị C 1 nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng ∆ C thì tần số dao động riêng của mạch là f. Nếu điều chỉnh giảm tụ điện của tụ một lượng 2 ∆ C thì tần số dao động riêng của mạch là 2f. Từ giá trị C 1 nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng 9 ∆ C thì chu kì dao động riêng của mạch là
A. 40 3 . 10 - 8 s
B. 4 3 . 10 - 8 s
C. 20 3 . 10 - 8 s
D. 2 3 . 10 - 8 s