checl lại giúp mình xem ở PTHH 2 Z là chất pư hay sản phẩm nhé
2Al+6 HCl->2 AlCl3+3H2
2Al+ 2NaOH+2H2O->3NaAlO2
AlCl3+NH3+H2O->Al(OH)3+NH4Cl
NaAlO2+CO2+2H2O->Al(OH)3+NaHCO3
2Al(OH)3->Al2O3+ 3H2O(t•)
2Al2O3-> 2Al+3O2 (đpnc, criolit)
checl lại giúp mình xem ở PTHH 2 Z là chất pư hay sản phẩm nhé
2Al+6 HCl->2 AlCl3+3H2
2Al+ 2NaOH+2H2O->3NaAlO2
AlCl3+NH3+H2O->Al(OH)3+NH4Cl
NaAlO2+CO2+2H2O->Al(OH)3+NaHCO3
2Al(OH)3->Al2O3+ 3H2O(t•)
2Al2O3-> 2Al+3O2 (đpnc, criolit)
cho sơ đồ sau naoh--->X--->Y--->Na--->T--->Z--->NaOH--->Z--->Y
X Y Z T là hợp chất Na thỏa mãn ĐK:
Mx + My=181
Mt + Mz=204
XĐ X Y Z T và viết PTHH
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
a) Xác định các chất X, Y, Z, A, B, D, E, F biết rằng:
- X là đơn chất của phi kim T, còn Y, Z là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch của Y làm quỳ tím chuyển đỏ. Z là muối Kali trong đó Kali chiếm 52,35% về khối lượng.
- Từ D có thể tạo thành A bằng phản ứng với oxi xúc tác men giấm.
b) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ( ghi rõ điều kiện nếu có).
Hòa tan 8,9g hh X gồm 2 kim loại A và B bằng dd HCl dư thấy hh X tan hết, sau pư thu được dd Y và khí Z(đktc). Cô cạn dd Y thì thu được 23,1g chất rắn khan
a) Viết PTHH, tính thể tích khí Z
b) Thêm 50% lượng kim loại B trong X vào hh X, sau đó cũng hào tan bằng dd HCl dư thì thu được 5,6 lít Z (đktc), cô cạn dd sau pư thì thu được 27,85g chất rắn khan. Tìm kim loại A và B
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z ta thấy các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc Y |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Đều có khí CO2 |
Y hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư |
Đều có chất kết tủa |
X |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng |
Có chất khí thoát ra |
Z |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Có kết tủa |
Biết: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Xác định công thức của các muối X, Y, Z và viết phương trình hóa học minh họa.
Hai nguyên tố X,Y (Mx< My) ở hai nhóm liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của X và Y là 25. a. Xác định tên của X,Y b. Chất Z,T lần lượt là muối clorua của X,Y. Chớ 140ml dd NaOH 0,4 M vào 50ml dd chứa chất Z 0,2M và chất T 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hệ Ư chứa m gam kết tủa. Xác định giá trị của m c. Cho từ từ đến hết 30ml dd NaOH 0.4M vào hệ Ư, khuấy đều. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa trong hệ ( trục tung ) vào số mol NaOH thêm vào ( trục hoành). Cho rằng kết tủa sinh ra ở ý (b) và (c) chỉ có hidroxit kim loại
cho m g hh x gồm mg và fe vào 50g dd cuso4 9,6% sau phản ứng thu được 2,48g răn y chứa 2 kl và dd z thêm naoh vào dd z rồi lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2g chất rắn .tính m và % từng kim loại tính c% các chất trong dd z
Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu được dd X và kết tủa Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.
b) Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Xác định khối lượng chất rắn Z trong hai trường hợp sau:
- Nung Y trong điều kiện không có không khí. - Nung Y ngoài không khí.
Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M (D=1,12g/ml) thu được ddA và kết tủa C. Lọc kết tủa C hòa tan vào dd HCl 7,3% (D=1,08 g/ml) vừa đủ thu V lít khí (ở đkc).
a) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddA (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dd).
b) Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan kết tủa C. Tìm V.
Cho m(g) hỗn hợp X gồm Al,Na,Na2O,Cu vào nước dư.Sau phản ứng thu được 3,024l khí(đktc),dd Y và 2,46 chất rắn ko tan Z.Cho toàn bộ Z tác dụng dd h2so4 dư thu được 0,672l khí(đktc).Cho 110ml dd HCl 1M vào Y thấy tạo 5,46 g kết tủa.Viết pthh và tính%m nhôm trong X<giúp mình với>