Đáp án C.
F = k | q 1 q 2 | ε r 2 ; F’ = k | q 1 q 2 | ε ( r 4 ) 2 = 16F
Đáp án C.
F = k | q 1 q 2 | ε r 2 ; F’ = k | q 1 q 2 | ε ( r 4 ) 2 = 16F
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm thì lực đẩy giữa chúng là 1 , 6 . 10 - 4 N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2 , 5 . 10 - 4 N?
A. 1,6 cm.
B. 6,0 cm.
C. 1,6 cm.
D. 2,56 cm.
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
A. F 3 .
B. F 9 .
C. 3F.
D. 9F.
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
A. F 3 .
B. F 9 .
C. 3F.
D. 9F.
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r 3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F.
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là
A. ε = 1,51.
B. ε = 2,01.
C. ε = 3,41.
D. ε = 2,25.
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó là
A. ± 2 μC.
B. ± 3 μC.
C. ± 4 μC.
D. ± 5 μC.
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng 3 lần.
B. Tăng 9 lần.
C. Giảm 9 lần.
D. Giảm 3 lần.
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 4 cm thì đẩy nhau một lực là 9 . 10 - 5 N. Để lực đẩy là 1 , 6 . 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q 1 = 3 μ C v à q 2 = 1 μ C kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau đó.
A. 12,5 N.
B. 14,4 N.
C. 16,2 N.
D. 18,3 N.