Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.
. Lúc 6 giờ sáng, 1 xe máy khởi hành từ A đến B. Sau 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình xe máy là 20 km/h. Cả hai xe đồng thời cùng đến B lúc 9 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?
Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.
Vào lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B. Sau đó 1 giờ một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng sáng cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB?
Vào lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B. Sau đó 1 giờ một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB?
Bài 3. Một ô tô đi từ Hà Giang về Hà Nội với vận tốc 60 km/h rồi từ Hà Nội về Hà Giang với vận tốc 50 km/h. Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 48 phút. Tính quãng đường từ Hà Giang đến Hà Nội.
Bài 4. Lúc 7 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 10h30 phút cùng ngày. Tính vận tốc của xe máy và quãng đường AB
Lúc 7 giờ sáng một xe máy khởi hành từ A đến B. Sau đó 1 giờ một ô tô cũng xuất phát từ A và đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là 20 km/h Cả hai xe cùng đến B lúc 10:30 sáng. Tính vận tốc của mỗi xe và quãng đường AB
Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là 18km/h. Cả hai xe đồng thời đến B lúc 9 giờ cùng ngày. Tính chiều dài quãng đường AB.
Chiều dài quãng đường AB là km.
Bài 3(1,5 điểm ):
Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó một giờ, một Ô tô cũng xuất phát từ
A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là 20 Km/h. Cả hai xe đến B
đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe
máy.
Bài 4 (3điểm):
1. Cho ∆ABC vuông tại A ( AB < AC). Vẽ đường cao AH và đường phân giác BD của ∆ABC.
a) Chứng minh ∆ABC ∆HBA và AB2 = BH.BC
b) Cho AB = 6cm; BH = 3,6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AC và AD.
c) Gọi E là hình chiếu của C trên đường thẳng BD.
Chứng minh CE2 = ED.EB. 2. Tính thể tích hình hộp chữ nhật. Biết diện tích đáy bằng 12 cm2 và chiều cao là 3cm.