Bài 3(1,5 điểm ):
Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó một giờ, một Ô tô cũng xuất phát từ
A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là 20 Km/h. Cả hai xe đến B
đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe
máy.
Bài 4 (3điểm):
1. Cho ∆ABC vuông tại A ( AB < AC). Vẽ đường cao AH và đường phân giác BD của ∆ABC.
a) Chứng minh ∆ABC ∆HBA và AB2 = BH.BC
b) Cho AB = 6cm; BH = 3,6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AC và AD.
c) Gọi E là hình chiếu của C trên đường thẳng BD.
Chứng minh CE2 = ED.EB. 2. Tính thể tích hình hộp chữ nhật. Biết diện tích đáy bằng 12 cm2 và chiều cao là 3cm.
Bài 4:
1)
a) Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
\(\widehat{B}\) chung
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔHBA(g-g)
Suy ra: \(\dfrac{AB}{HB}=\dfrac{BC}{AB}\)(Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
hay \(AB^2=BH\cdot BC\)(đpcm)
b) Ta có: \(AB^2=BH\cdot BC\)(cmt)
nên \(BC=\dfrac{6^2}{3.6}=\dfrac{36}{3.6}=10\left(cm\right)\)
Ta có: BC=BH+CH(H nằm giữa B và C)
nên CH=BC-BH=10-3,6=6,4(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AC^2=CH\cdot BC\)
\(\Leftrightarrow AC^2=6.4\cdot10=64\)
hay AC=8(cm)