Chọn C
Loại hình giao thông có ưu điếm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là đường biển
Chọn C
Loại hình giao thông có ưu điếm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là đường biển
Loại hình giao thông có ưu điểm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là
A. Đường ôtô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Hàng không.
Đường biển là loại hình có tốc độ tăng nhanh nhất trong việc vận chuyển hàng hoá thời gian qua vì ?
A. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
B. Nước ta đang thực hiện chiến lược mở cửa hội nhập.
C. Nhu cầu vận chuyển hàng xuất nhập khẩu rất lớn.
D. Đây là ngành đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Đường biển là loại hình có tốc độ tăng nhanh nhất trong việc vận chuyển hàng hoá thời gian qua vì ?
A. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển
B. Nước ta đang thực hiện chiến lược mở cửa hội nhập
C. Nhu cầu vận chuyển hàng xuất nhập khẩu rất lớn
D. Đây là ngành đạt hiệu quả kinh tế cao nhất
Cho bảng số liệu sau đây:
KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014.
(Đơn vị: km)
Năm |
Tổng số |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường sông |
Đường biển |
2005 |
100.728,3 |
2949,3 |
17688,3 |
17999,0 |
61.872,4 |
2014 |
219.948,5 |
4297,2 |
47.877,4 |
39.577,3 |
127.666,2 |
Để thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hoá phân theo các loại hình vận tải năm 2005 và năm 2014. Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ cột nhóm
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì
A. Tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng
B. Nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. Liên kết các vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước
D. Chạy qua các trung tâm công nghiệp
Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì
A. Tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng
B. Nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. Liên kết các vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước
D. Chạy qua các trung tâm công nghiệp
Quốc lộ số 1 và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông vận tải có giá trị hàng đầu trong việc phát triển xã hội - kinh tế nước ta vì
A. nối liền các trung tâm công nghiệp, các đầu mối giao thông lớn
B. nối liền Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên
C. nối liền Duyên hải miền Trung với Đông Nam Bộ
D. nối liền Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường sông |
Đường biển |
Đường hàng không |
2008 |
8.481,1 |
455.898,4 |
133.027,9 |
55.696,5 |
131,4 |
2010 |
7.861,5 |
587.014,2 |
144.227,0 |
61.593,2 |
190,1 |
2012 |
6.952,1 |
717.905,7 |
174.385,4 |
61.694,2 |
191,0 |
2014 |
7.178,9 |
821.700,0 |
190.600,0 |
58.900,0 |
202 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Các ngành vận tải tăng đều theo các năm.
B. Ngành vận tải đường sông tăng chậm hơn vận tải đường bộ.
C. Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất.
D. Ngành hàng không tăng chậm hơn ngành đường bộ.
Đặc điểm nào sau đây không có trong ngành giao thông đường biển?
A. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
B. Có ưu thế trong vận tải đường.
C. Cơ động, có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn và cồng kềnh.