Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
(1) Quy luật phân li
(2) Quy luật hoán vị gen.
(3) Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
(4) Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
(5) Quy luật phân li độc lập.
(6) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3.
Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
I. Quy luật phân li.
II. Quy luật hoán vi gen.
III. Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
IV. Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tương tác gen theo kiểu bổ trợ với tỷ lệ 9: 3: 3: 1. Khi cho F1 dị hợp hai cặp gen lai phân tích Fb phân li theo tỷ lệ
A. 1: 1: 1: 1
B. 1: 2: 1
C. 3: 1
D. 1: 1
Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?
A. 7
B. 3
C. 11
D. 9
Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:
(1) Số sơ đồ lai đúng: A b A b D e D e x a B a B d E d E
(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1
(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%
(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%
(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%
(6) Cơ thể đem lai có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.
(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.
Số kết luận đúng?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1:9
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1:6
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ dị hợp tử về các cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
6 cây quả dẹt, hoa đỏ;
5 cây quả tròn, hoa đỏ
3 cây quả dẹt, hoa trắng;
1 cây quả tròn, hoa trắng
1 cây quả dài, hoa đỏ
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ trợ.
(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả di truyền liên kết với cặp gen quy định màu sắc hoa.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(4) Kiểu gen của P là Ad ad Bb hoặc Aa Bd bD .
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3
Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7 (5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
A. 1,2,4
B. 1,2,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4