Chọn C
Cà chua quả đỏ thuần chủng BB, với quả vàng bb. Xử lý F1 (Bb) bằng consixin → BBbb.
Chọn 1 cặp giao phấn F2 thu được 11/12 quả đỏ, 1/12 quả vàng.
Tạo ra 12 tổ hợp giao tử → một bên cho 6 loại giao tử (BBbb), 1 bên cho 2 loại giao tử (Bb)
Chọn C
Cà chua quả đỏ thuần chủng BB, với quả vàng bb. Xử lý F1 (Bb) bằng consixin → BBbb.
Chọn 1 cặp giao phấn F2 thu được 11/12 quả đỏ, 1/12 quả vàng.
Tạo ra 12 tổ hợp giao tử → một bên cho 6 loại giao tử (BBbb), 1 bên cho 2 loại giao tử (Bb)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
A. AAaa x Aa
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là cây cho quả đỏ : cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định đươc kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B. F2 bất thụ.
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dài với quả vàng, tròn được F1 đều là cà chua quả đỏ, tròn. Cho các cây F1 giao phấn được F2 gồm 1604 cây, trong đó có 901 cây cho quả đỏ, tròn. Không có đột biến xảy ra. Sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng quả cà chua chịu sự chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
C. Quy luật hoán vị gen với tần số 25%.
D. Quy luật phân ly độc lập hoặc quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho hai cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1.
Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb × AaBb
2. AAaaBb × AaBBbb
3. AaBbbb x AAaaBBbb
4.AAaaBBbb × AaaaBbbb
5. AaaaBBbb × AAaaBb
6. AaBBbb X AaaaBbbb
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb X AaBb.
2. AAaaBb X AaBBbb.
3. AaBbbb x AAaaBBbb.
4.AAaaBBbb X AaaaBbbb.
5. AaaaBBbb X AAaaBb.
6. AaBBbb X AAaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
A.3
B.5.
C.4.
D.2.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ l ệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
(1) AAaaBBbb x AaBb. (2) AAaaBb x AaBBbb.
(3) AaBbbb x AAaaBBbb. (4) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x AAaaBb. (6) AaBBbb x AAaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 phù hợp với kết quả F2?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ: 241 cây cao, quả vàng: 236 cây thấp, quả đỏ: 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) P thuần chủng về các cặp tính trạng.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng.
(3) Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen.
(4) Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P.
(5) Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F 1 . Xử lí cônsixin với các cây F 1 sau đó cho hai cây F 1 giao phấn với nhau thu được đời con F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121:11:11:1.
Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb x AaBb.
2. AAaaBb x AaBBbb.
3. AaBbbb x AAaaBBbb.
4. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
5. AaaaBBbb x AAaaBb.
6. AaBBbb x AaaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F 1 không phù hợp với kết quả F 2 ?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2