Kim loại được con người dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khoẻ là:
A. bạc.
B. sắt.
C. sắt tây.
D. đồng.
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
A. đồng.
B. sắt tây
C. bạc
D. sắt.
Cho các phát biểu sau:
(a)Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b)Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.
(c)Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
(d)Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(e)Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(f) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh.
(g)Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Cho các phát biểu sau :
(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.
(c) Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất
(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(f) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh.
(g) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt.
(b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
(d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.
(b) Tráng kẽm lên bề mặt thanh sắt.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt thanh sắt
(d) Tráng thiếc lên bề mặt thanh sắt.
Số phương pháp được sử dụng để bảo vệ sự ăn mòn của kim loại sắt là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nước ngầm thường chứa nhiều ion kim loại độc như Fe2+ dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa Fe2+ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người. Dùng phương pháp nào sau đây đơn giản nhất, tiện lợi nhất có thể áp dụng ở quy mô hộ gia đình để làm nước sạch:
A. Dùng giàn phun mưa để các ion tiếp xúc với không khí.
B. Dùng Na2CO3
C. Phương pháp trao đổi ion
D. Dùng lượng NaOH vừa đủ
Cho các phát biểu sau:
(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.
(b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3
(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi.
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất.
(2) Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân.
(3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.
(4) Sắt tây (sắt tráng thiếc), tôn (sắt tráng kẽm) khi để trong không khí ẩm và bị trày xước sau đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn.
(5) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga.
(6) Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O.
(7) Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO (trên 570°C) hoặc Fe3O4 (dưới 570°C).
(8) Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 4.