Đáp án B
Cấy chuyển phôi chỉ thao tác trên hợp tử do đó sẽ chỉ có nguồn gốc từ 1 loài.
Đáp án B
Cấy chuyển phôi chỉ thao tác trên hợp tử do đó sẽ chỉ có nguồn gốc từ 1 loài.
Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?
(1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
(5) Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4.
Cho một số phương pháp tạo giống sau:
(1) Cấy truyền phôi ở động vật.
(2) Nuôi cấy hạt phấn của cây mang 2 cặp gen dị hợp, sau đó lưỡng bội hóa.
(3) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(4) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(5) Dung hợp tế bào trần.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp nào có khả năng tạo ra biến dị di truyền?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa
(2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
(4) tạo giống nhờ công nghệ gen
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các phương pháp tạo giống:
1- nuôi cấy hạt phấn.
2- dung hợp tế bào trần.
3- lai xa và đa bội hóa
4- kĩ thuật chuyển gen.
5- nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phương pháp tạo giống:
(1) Nuôi cấy hạt phấn.
(2) Dung hợp tế bào trần.
(3) Lai xa và đa bội hóa.
(4) Kĩ thuật chuyển gen.
(5) Nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
A. 2
B. 5
C. 4.
D. 3
Trong các phương pháp sau có mấy phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau.
1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa
2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
4) tạo giống nhờ công nghệ gen
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
a)Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thế tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần,mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
c) Có sự dung hợp giữa nahan tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng |
(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật |
d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen |
(5) Dung hợp tế bào trần |
e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a
Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.
(2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn. (II) Dung hợp tế bào trần. (III) Lai xa và đa bội hóa.
(IV) Kĩ thuật chuyển gen. (V) Nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật?
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của 2 loài. Chọn giống bằng công nghệ gen. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 3,5