Ta có: \(I_0=\omega.Q_0\)
\(\Rightarrow \omega = \dfrac{I_0}{Q_0}=\dfrac{10}{10^{-6}}=10^7(rad/s)\)
Bước sóng: \(\lambda=c.T=3.10^8.\dfrac{2\pi}{10^7}=60\pi(m)=188,4m\)
Chọn B.
Ta có: \(I_0=\omega.Q_0\)
\(\Rightarrow \omega = \dfrac{I_0}{Q_0}=\dfrac{10}{10^{-6}}=10^7(rad/s)\)
Bước sóng: \(\lambda=c.T=3.10^8.\dfrac{2\pi}{10^7}=60\pi(m)=188,4m\)
Chọn B.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi mạch hoạt động, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0 , hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0 . Hệ thức đúng là:
A. I 0 = U 0 C L
B. I 0 = U 0 LC
C. U 0 = I 0 LC
D. U 0 = I 0 C L
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 0,0625µF và một cuộn dây thuần cảm. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 60mA. Tại thời điểm điện tích trên một bản tụ có độ lớn 1,5µC thì cường độ dòng điện trong mạch là 30 3 mA . Độ tự cảm của cuộn dây là:
A. 50mA
B. 40mA
C. 60mA
D. 70mA
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ có điện dung C và cuộn dây có hệ số tự cảm L. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức I = 0 , 04 cos 2 . 10 7 A. Điện tích cực đại của tụ có giá trị
A. 10 - 9 C
B. 8 . 10 - 9 C
C. 2 . 10 - 9 C
D. 4 . 10 - 9 C .
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn dây có hệ số tự cảm L. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 0,04. cos 2.10 7 t ( A ) . Điện tích cực đại của tụ có giá trị
A. 10 - 9 C
B. 8 . 10 - 9 C
C. 2 . 10 - 9 C
D. 4 . 10 - 9 C
Một mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 10 4 rad / s . Điện tích cực đại trên tụ điện là 10 - 9 . Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6 . 10 - 6 thì điện tích trên tụ điện là:
A. 8 . 10 - 10 C
B. 6 . 10 - 10 C
C. 2 . 10 - 10 C
D. 4 . 10 - 10 C
Cho mạch điện gồm điện trở R = 100Ω, tụ điện và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có tần số 50Hz. Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt cực đại và tại thời điểm t, điện áp hai đầu tụ điện là u C = -40V, điện áp hai đầu cuộn dây là u L = 200V. Giá trị L 0 bằng:
A. L 0 = 1 2 π H
B. L 0 = 1 π H
C. L 0 = 2 , 5 π H
D. L 0 = 2 π H
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tư, cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H , biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 − 2 25 π F . Điểm M là điểm nối giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6
B. 0,25
C. 0,125
D. 0,45
Đặt điện áp u = U 2 cosωt V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L 1 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại U Lmax và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch là α ( 0 < α < π 2 ). Khi L = L 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện 0 , 5 α . Tỉ số giữa điện trở và dung kháng là:
A. 3
B. 1 3
C. 2
D. 2 3
Có hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, gọi q 1 và q 2 lần lượt là điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai. Biết 4 q 1 2 + 8 q 2 2 = 1312 nC 2 Ở thời điểm t = t 1 , trong mạch dao động thứ nhất điện tích của tụ điện q 1 = 4 nC và cường độ dòng điện qua cuộn cảm trong mạch doa động thứ nhất i 1 = 1 mA . Khi đó, cường độ dòng điện qua cuộn cảm trong mạch dao động thứ hai có độ lớn xấp xỉ là
A. i 2 = 0 , 61 mA
B. i 2 = 0 , 31 mA
C. i 2 = 0 , 63 mA
D. i 2 = 0 , 16 mA