Đáp án B
Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.
Ta có: n C O 2 = 0,3 → n F e = 0,2 → m = 11,2 (g)
Đáp án B
Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.
Ta có: n C O 2 = 0,3 → n F e = 0,2 → m = 11,2 (g)
Khử hoàn toàn một lượng F e 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít C O 2 ( ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 2,80.
C. 11,2.
D. 5,60.
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 ( ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 5,60
D. 2,80
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 11,2.
C. 5,60.
D. 2,80.
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2( ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2
B. 2,80
C. 5,60
D. 16,8
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 5,60
D. 2,80
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 36,16.
B. 46,40.
C. 34,88.
D. 59,20.
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe. Giá trị của m là ?
A. 1,68 gam
B. 2,52 gam
C. 1,44 gam
D. 3,36 gam
Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO dư (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224
B. FeO và 0,224
C. Fe2O3 và 0,448
D. Fe3O4 và 0,448
Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là
A. F e 3 O 4
B. CuO
C. FeO
D. F e 2 O 3