. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
BÀI 7/ Đun khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao , sau phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn ,hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl
( vừa đủ) thì có 0,896 lit khí thoát ra (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt .
Khử 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1 : 1 bằng khí CO (dư). Sau phản ứng thu được 3,52 gam chất rắn X. Hoà tan X vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (ở đktc). Xác định công thức oxit sắt? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Khử hoàn toàn 24,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm oxit và một oxit sắt bằng khi hidro
dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 17,7 gam chất rắn B. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch axit clohidric dư thu được 6,72 lít khi (ở đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt và tính % theo khối lượng của hỗn hợp A.
Khử hoàn toàn 10,23g hôn hợp gồm 2 oxit kim loại là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn qua bình dựng dd Ca(OH)2 dư .Phản ứng xong thu đc 11g kết tủa
a.Tính thành phần %theo khối lượng và theo số mol của 1 oxit kim loại có trong hỗn hợp
b.Tính V khí CO (đktc) tham gia phản ứng
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm công thức oxit của sắt
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lí thuyết
Dùng CO để khử oxit sắt từ và H2 khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao . Khối lượng sắt thu được ở hai thí nghiệm là 266g.
b) Khí sinh ra từ một trong hai phản ứng trên được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa trắng có m là 200g
-Tính VCO và VH2 đã tham gia phản ứng
- Tính khối lượng mỗi oxit sắt đã tham gia phản ứng
Cho luồng khí CO đi qua 48g CuO nung nóng. sau phản ứng còn lại. a) Tính thành phần % về các chất trong X. b) Tính hiệu suất PƯ xảy ra. c) Khử hoàn toàn 12(g) bột 1 loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau PƯ kết thúc lượng khí thoát ra đc dẫn qua dd nước vôi trong dư thu đc 22,5(g) kết tủa, xác định CT của oxit sắt.