khử 6,96g một oxit sắt bằng lượng dư khí CO, thu được hh khí A và chất rắn B. Dẫn toàn bộ A đi từ từ qua lượng dư dd Ca(OH)2 thì thấy khối lượng dd sau pứ giảm 6,72g so với ban đầu. Cho toàn bộ B pứ với 100ml dd hh gồm AgNO3 1,2M và Cu(NO3)2 0,6M thì thu được m (g) chất rắn C
biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Xác định CTPT của oxt sắt và tính giá trị m (g)
\(m_{giảm}=m_{Ca\left(OH\right)_2}-m_{H_2O}=6,72\left(g\right)\\ \rightarrow n_{giảm}=\dfrac{6,72}{74-18}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Theo pthh: \(n_{giảm}=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
Bảo toàn O: \(n_{CO}=n_{CO_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,12\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{6,96-0,12.16}{56}=0,09\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,09 : 0,12 = 3 : 4
=> Oxit đó là Fe3O4
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.0,6=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe + 2AgNO3 ---> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,06 0,12 0,12
Fe + Cu(NO3)2 ---> Fe(NO3)2 + Cu
0,03 0,03
\(m=0,12.108+0,03.64=14,88\left(g\right)\)