Chọn B.
Tính tan của các protein khác nhau. Protein hình sợi “hoàn toàn không tan” trong nước trong khi các protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo
Chọn B.
Tính tan của các protein khác nhau. Protein hình sợi “hoàn toàn không tan” trong nước trong khi các protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo
Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm;
(2) Có phản ứng với Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam;
(3) Tan trong nước tạo dung dịch keo;
(4) Đông tụ khi đun nóng;
(5) Hầu hết có dạng hình sợi;
(6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng;
(7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu;
(8) Phân tử chỉ chứa các gốc α -amino axit;
Số tính chất chung của protein là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Có các phát biểu sau:
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit.
(3) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(5) Nicotin là tác nhân chính gây ung thư có trong khói thuốc lá.
(6) Lipit gồm chất béo, sáp, gluxit và photpholipit.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu tím.
(b) Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
(c) Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3.
(d) Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là CnH2nO2 (n ≥ 2).
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính".
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
(b) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh lam.
(c) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(e) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.
(g) Cho Zn vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.
(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(b) Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
(c) Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3.
(d) Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là CnH2nO2 (n ≥ 2).
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính".
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4
Cho các phát biểu:
(11) Protein phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(22) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.
(33) Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một.
(44) Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(e) Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.
(g) Các este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệp đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(5) Protein đông tụ khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.