Đáp án D
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định
Đáp án D
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào, bào quan có không có vật chất di truyền là lục lạp.
II. Ti thể là bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào.
III. Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật không có ở tế bào thực vật.
IV. Grana là cấu trúc có trong bào quan ti thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
I. Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
II. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
III. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do
A. Sự điều hòa hoạt động của gen
B. Chứa các gen khác nhau
C. Có các gen đặc thù.
D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau?
(1) Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
(2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại
(3) Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự
(4) Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3.
Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về cấu trúc và chức năng của một số thành phần hóa học trong tế bào, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Nước đóng vai trò làm dung môi hòa tan các sinh chất đồng thời là môi trường cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
B. Hầu hết các enzyme có bản chất là lipid và polysaccharide được tổng hợp trong tế bào chất nhờ protein.
C. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm các đơn phân glucose liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.
D. Các đại phân tử sinh học trong tế bào đều có tính đa dạng và đặc thù nhờ sự khác biệt về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp đơn phân nên chúng đều chứa thông tin di truyền.
Khi nói đến cấu trúc và chức năng của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Virut là dạng sống đơn giản nhất, chưa có cấu tạo tế bào mà chỉ có hai thành phần cơ bản là prôtêin và axit amin.
II. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc.
III. Virut sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ.
IV. Vỏ capxit của virut được cấu tạo bởi các đơn vị protein (capsome)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I.
(2) Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.
(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số luợng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
(4)Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.
Những phương án trả lời đúng là
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm
(1) Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.
(2) Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
(3) Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều, thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
(4) Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng là
A. I, II
B. III, IV
C. I, IV.
D. I, III