Đáp án A
Khi nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, vật chọn làm mốc là Trái Đất
Đáp án A
Khi nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, vật chọn làm mốc là Trái Đất
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?
Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì ở trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ bằng 1/5 thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau.
Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc phải là
A. Trái Đất
B. Vật đang đứng yên
C. Vật gắn với Trái Đất.
D. Có thể là bất kì vật nào.
Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì:
(1 Điểm)
Mặt Trăng là một ngôi sao.
Mặt Trăng phát ra ánh sáng.
Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.
Câu 2: Vị trí được coi đứng yên là:
A. Trái Đất so với Mặt Trời B. Trái Đất so với con người
C. Con người so với Mặt Trời D. Mặt Trăng so với Trái Đất
Câu 3: Một con tàu đi với vận tốc rất nhanh, khi phanh người ta không được phanh quá mạnh vì:
A. đường ray tàu không chịu được lực phanh. B. phanh không đủ lớn để làm đứng tàu.
C. người ở trong tàu không chịu được tốc độ cao. D.lực quán tính đẩy tàu đi có thể trượt ra khỏi đường ray.
Câu 4: Để giảm lực ma sát người ta có thể:
A. Mài cho bề mặt tiếp xúc nhẵn hơn. B. Làm cho bề mặt xù xì hơn.
C. Để nguyên lớp bề mặt cho mịn dần . D. Dùng một lớp cao su dán ở dưới.
Câu 6: Một quả bóng có khối lượng là 0,2kg được treo vào đầu một sợi dây. Để quả bóng nằm cân bằng phải giữ đầu dây với một lực:
A. nhỏ hơn 2 N B. nhỏ hơn 0,2 N C. 2N D. 0.2N
Câu 7: Khi hành khách trên ô tô bất ngờ thấy mình bị ngã về phía sau, đó là do ô tô :
A. hết xăng. B. Đột ngột giảm tốc độ.
C. bị nghiêng một góc nhỏ trên đường đi. D. Đột ngột tăng tốc độ.
Câu 8: Lực ma sát lăn xuất hiện trong trường hợp :
A. Ma sát sinh ra khi đang kéo cái thùng trượt trên mặt sàn.
B. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
C. Ma sát sinh ra khi đang quẹt diêm.
D. Ma sát giữa má phanh với vành bánh xe.
Câu 9: Dạng chuyển động của đầu kim đồng hồ khi pin còn tốt là:
A. Chuyển động thẳng. B. Chuyển động cong.
C. Chuyển động tròn. D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động đều.
Câu 10: Hai bạn A và B cùng ngồi trên một xe mô tô đang chạy trên đường. Đến giữa đường gặp bạn C đang ngồi sửa xe đạp đang bị tuột xích ở bên đường. Phát biểu đúng là:
A. Bạn A chuyển động so với bạn B. B. A đứng yên so với B.
C. Bạn A đứng yên so với bạn C. D. Bạn B đứng yên so với bạn C.
Câu 11: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vịng chỉ quanh cc để:
A. Tăng ma sát lăn. B. Tăng ma sát trượt. C. Tăng ma sát nghỉ. D. Tăng quán tính.
Câu 12: Câu nói“ nước chảy – đá mòn“ liên quan đến hiện tượng:
A. áp suất chất lỏng. B. Quán tính C. áp suất khí quyển. D. Ma sát.
Câu 13:Trong các chuyển động sau chuyển động do quán tính là:
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống B. Xe máy chạy trên đường.
C. Xe đạp vẫn chạy sau khi thôi không đạp xe nữa D. Lá rơi từ trên cao xuống.
Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.05kg được treo vào đầu một sợi dây. Để quả bóng nằm cân bằng, phải giữ đầu dây với một lực :
A. 0,5 N B. Nhỏ hơn 0,5 N C. 5N D. Nhỏ hơn 5N
Câu 15: Trong các phương án sau, phương án có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang là:
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép. D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
Câu 16: Độ lớn tốc độ cho biết
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn .
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm .
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn .
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.
Câu 17: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB = 135km với vận tốc trung bình v = 45km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ôtô là 50km/h. vận tốc của ôtô trong nửa thời gian sau là :
A . 20km/h B . 40km/h C . 10km/h D . 15km/h
Câu 18: Các yếu tố của lực ở hình vẽ là
A. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N
B. F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N F
C. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 5 N
D F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 25N 5N
Câu 19 : Khi bút máy tắc mực, ta thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra . Kiến thức vật lí đã được áp dụng là :
A. Sự cân bằng lực. B. Quán tính.
C. Tính linh động của chất lỏng. D. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.
Câu 20 : Trường hợp ma sát có lợi là :
A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. B. Ma sát ở trục các bộ phận quay.
C . Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy. D. Ma sát khi đẩy một vật trượt trên sàn
1.tại sao nói mặt trời chuyển động so vs trái đất
2.trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là đều :
A.CĐ của xe bus từ Thủy Phù lên Huế ( CĐ: chuyển động)
B.CĐ của quả dừa rơi từ trên cây xuống
C.CĐ của Mặt Trăng quanh Trái Đất
D.CĐ của đầu cánh quạt
3.một ô tô chạy vs tốc độ 36km/h. tốc độ này bằng với:
A.10m/s B. 3m/s C. 36m/s D.0,9m/s
4.một vật di chuyển càng nhanh khi:
A.quãng đường đi đc càng lớn B.thời gian chuyển động càng ngắn C.tốc độ chuyển động càng lớn D.quãng đường đi trong 1s càng ngắn
5.Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 min . Tốc độ chuyển động của vật là: A. 4,8 m/ph B. 48 m/ph C. 0,48 m/ph D. 480m/p
6.Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40ph. T ốc độ của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s
7.Độ lớn của tốc độ cho biết:
A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyểnđộng
C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động
D. Thời gian và quãng đường của chuyển động
8.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây xanh bên đường.
B. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật làm mốc là người lái thuyền.
C. Tàu hỏa rời ga chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là nhà ga.
D. Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đấ
9.Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ
10. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. vôn kế. B. nhiệt kế.
C. tốc kế D. ampe kế
11.Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với tốc độ 30 km/h, hết 45min. Quãng đường AB dài:
A. 135 km B. 22,5 km C. 40 km D. 135 m.
12. Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
13.Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
14. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20min. Tốc độ trung bình của bạn An là.
A. 0,24m/s B. 3m/s C. 4m/s D.5m/s
15. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động?
A. Bến xe. B. Một ôtô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
15. Một vật chuyển động được quãng đường 300m trong thời gian 2ph. Khi đó tốc độ trung bình của vật là bao nhiêu? Chọn kết quả sai.
A. 9 km/h B. 2,5 m/s C. 600 m/ph D. 0,15 km/ph
16. Cho hai vật chuyển động đều. Vât thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, Vật thứ hai đi được 48m trong 3 giây. Tốc độ mỗi vật là bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng:
A. v1 =30 m/s ; v2 = 16m/s B. v1 = 15m/s ; v2 = 16m/s
C. v1 = 7,5m/s ; v2 = 8 m/s D. Một giá trị khác
17. Tốc độ của ô tô là 54 km/h, của người đi xe máy là 480m/ph, của tàu hỏa là 12m/s. Chuyển động theo thứ tự tốc độ tăng dần là:
A. xe máy - tàu hỏa - ô tô B. tàu hỏa - ô tô - xe máy
C. xe máy - ô tô - tàu hỏa D. ô tô- tàu hỏa- xe máy
18. Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai?
A. Ôtô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe.
B. So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.
C. Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn.
19. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Câu nào đúng ?
A. Nam đứng yên so với mặt đường. B. Nam đứng yên so với toa tàu.
C. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường. D. Nam chuyển động so với toa tàu.
20. Tốc độ nào sau đây là tốc độ trung bình
A. Tốc độ của máy bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng là 800 km/h.
B. Tốc độ của quả bóng khi nảy lên điểm cao nhất là 0 m/s.
C. Tốc độ của quả bóng ten-nit khi chạm vào vợt là 192 km/h.
D. Lúc bắt đầu chuyển động, tốc kế của xe máy chỉ 40 km/h.
21. Một ôtô trong 2h đi được quãng đường dài 72km. Tính tốc độ ôtô ra đơn vị km/h và m/s ?Chọn kết quả đúng.
A. 36km/h;15m/s B. 3,6km/h;20m/s
C. 72km/h;25m/s D. 36km/h;10m/s
22. 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng.
A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145000000 km.
B. 150000000 km.
C. 150649682 km.
D. 149300000 km.
Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là
A. trục Trái Đất.
B. Mặt Trời.
C. Mặt Trăng.
D. Sao Hoả.
Câu 20. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F giữa vật với mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực Q của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực Q của mặt bàn.
Câu 21. Chọn phát biểu đúng. Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
B. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng đều, vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng đều, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.