Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 3
Số lượng câu trả lời 1
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu 21 :  Trường hợp ma sát có hại là :

A. Khi đi trên nền gạch hoa mới lau còn ước.              B. Giầy đi mãi đế bị mòn.  

C. Khía rãnh ở mặt lốp ô tô có độ sâu.              `

D.  Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo đàn nhị.

Câu 22: Đơn vị của vận tốc là:

A. km/h.                       B. N/m  .                    C. cm.phút       .                          D. pa.

Câu 23: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột vì mọi

vật đều có:

A. quán tính.                 B. ma sát.                C. trọng lực.                        D. đàn hồi.

Câu 24: Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại người ta dùng phanh xe để:

A. tăng ma sát lăn.       B. tăng quán tính.             C. tăng ma sát nghỉ.   D. tăng ma sát trượt.

Câu 25: Một canô đang chạy thẳng trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận

động viên lướt ván chuyển động so với:

A. Ván lướt.                 B. Khán giả.                       C. Canô.                             D. Tài xế canô.

Câu 26: Vận tốc của ô tô là 36 km/h. Điều đó cho ta biết :

A. Ô tô chuyển động được 36 km.                          B. Ô tô chuyển động trong một giờ.

C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km.                            D. Ô tô đi 1 km trong 36 giờ.

Câu 27: Trong máy giặt, lồng giặt quay tròn để vắt quần áo. Kiến thức Vật lý đã được vận

dụng là:

 A. Sự cân bằng.                                                          B. Trọng lực.

C. Quán tính.                                                               D. Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.

Câu 28: Ôtô đang đứng yên trên mặt đường hơi dốc, lực tương tác giữa bánh xe với mặt

đường là:

A. ma sát trượt.                    B. ma sát lăn.               C. lực đàn hồi.                D. ma sát nghỉ.

Câu 29: Đơn vị áp suất là:

A. N/m2  .                               B. N.m .                        C. m2/N .                            D. N/m3.

Câu 30:  Quả lắc đồng hồ treo tường ở trong nhà chuyển động với vận tốc:

 A. chậm dần đều.                 B. nhanh dần đều.          C. không đều.                     D. tròn đều.

Câu 31: Xẻng có đầu nhọn thì dễ đâm sâu vào đất hơn xng có đầu vuông vì:

A. Xẻng có đầu nhọn làm giảm áp lực tác dụng lên đất.

B. Xẻng có đầu nhọn làm tăng áp suất tác dụng lên đất.

C. Xẻng có đầu nhọn làm tăng diện tích bị ép lên đất.

D. Xẻng có đầu nhọn làm giảm áp suất tác dụng lên đất.

Câu 32: Một người đứng trên mặt phẳng nằm ngang tạo ra áp lực lớn nhất khi:

A. xách cặp và đứng bằng hai chân.                                    B. không xách cặp đứng co một chân.

C. không xách cặp và đứng bằng hai chân.                   D. không xách cặp và ngồi xuống đất.

Câu 33: Trường hợp xuất hiện lực ma sát trượt là:

A.Viên bi lăn trên cát.                                        B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.              D. Khi lau nhà.

Câu 34: Khi con báo gần đuổi kịp con thỏ, con thỏ đột ngột chạy tạt sang một bên thì có thể

thoát được con báo là do:

A. con thỏ không có quán tính còn con báo thì có quán tính.

B. con báo không có quán tính còn con thỏ thì có quán tính.

C. quán tính của con báo lớn hơn vì có vận tốc lớn hơn.

D. quán tính của con báo lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.

Câu 35: So với cây bên đường, vật không chuyển động là:

A. Ô tô đang đi.        B. Người đang chạy thể dục.        C. Hòn đá.          D. Người đi xe đạp.

Câu 36: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A. ma sát nghỉ.            B. ma sát lăn.                           C. ma sát trượt.           D. quán tính.

Câu 37: Lực là một đại lượng vectơ vì lực có:

A. phương và độ lớn xác định.                                   B. phương, chiều và độ lớn xác định.

C. chiều và độ lớn xác định.                                        D. phương và chiều xác định .                    

Câu 38: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp không cần tăng ma sát là:

A. Phanh xe để xe dừng lại                                       B. Khi đi trên nền đá hoa còn ướt.

C. Khi kéo vật trên mặt đất                                      D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy

Câu 39: Quả lắc đồng hồ treo tường ở trong nhà chuyển động với vận tốc:

A. không đều.                   B. nhanh dần đều.        C. chậm dần đều.                D.tròn đều.

Câu 40: Một người tác dụng lên mặt sàn nằm ngang một áp suất 1,1 .104 Pa. Diện  tích các bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,06 m2. Khối lượng của người ấy là:

A.67kg .                         B.66 kg.                        C. 67N .                                D.68N.           

Câu 41: Khi nói ôtô đi từ Bảo Lộc đến Di Linh với vận tốc 55km/h  là nói đến:

A. trung bình cộng các vân tốc.                            B. vận tốc trung bình của xe.    

C. vận tốc tại một thời điểm nào đó.                      D. vận tốc tại một vị trí nào đó.   

Câu 42: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Khi có lực tác dụng theo phương ngang là 45 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

A. Fms =  4,5N.                         B. Fms =  50N.                C. Fms =  45N .             D. Fms =0,45N

Câu 2: Vị trí được coi đứng yên là:

A. Trái Đất so với Mặt Trời                                        B. Trái Đất so với con người

C. Con người so với Mặt Trời                                     D.  Mặt Trăng so với Trái Đất

Câu 3: Một con tàu đi với vận tốc rất nhanh, khi phanh người ta không được phanh quá mạnh vì:

A. đường ray tàu không chịu được lực phanh.          B. phanh không đủ lớn để làm đứng tàu.

C. người ở trong tàu không chịu được tốc độ cao.    D.lực quán tính đẩy tàu đi có thể trượt ra khỏi đường ray.

Câu 4: Để giảm lực ma sát người ta có thể:

A. Mài cho bề mặt tiếp xúc nhẵn hơn.                           B. Làm cho bề mặt xù xì hơn.

C. Để nguyên lớp bề mặt cho mịn dần .                        D. Dùng một lớp cao su dán ở dưới.

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng là 0,2kg được treo vào đầu một sợi dây. Để quả bóng nằm cân bằng phải giữ đầu dây với một lực:

A. nhỏ hơn 2 N            B. nhỏ hơn 0,2 N           C. 2N                             D. 0.2N

Câu 7: Khi hành khách trên ô tô bất ngờ thấy mình bị ngã về phía sau, đó là do ô tô :

A. hết xăng.                                                                     B. Đột ngột giảm tốc độ.

C. bị nghiêng một góc nhỏ trên đường đi.                      D. Đột ngột tăng tốc độ.                                                                            

Câu 8:  Lực ma sát lăn xuất hiện trong trường hợp :

A. Ma sát sinh ra khi đang kéo cái thùng trượt trên mặt sàn.

B. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.

C. Ma sát sinh ra khi đang quẹt diêm.                                   

D. Ma sát giữa má phanh với vành bánh xe.

Câu 9: Dạng chuyển động của đầu kim đồng hồ khi pin còn tốt là:

A. Chuyển động thẳng.                                      B. Chuyển động cong.

C. Chuyển động tròn.                               D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động đều.

Câu 10: Hai bạn A và B cùng ngồi trên  một xe mô tô đang chạy trên đường. Đến giữa đường gặp bạn C đang ngồi sửa xe đạp đang bị tuột xích ở bên đường. Phát biểu đúng là:

A. Bạn A chuyển động so với bạn B.                B. A đứng yên so với B.

C. Bạn A đứng yên so với bạn C.             D. Bạn B đứng yên so với bạn C.

Câu 11: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vịng chỉ quanh cc để:

A. Tăng ma sát lăn.     B. Tăng ma sát trượt.    C. Tăng ma sát nghỉ.     D. Tăng quán tính.

Câu 12: Câu nói“ nước chảy – đá mòn“  liên quan đến hiện tượng:

A.   áp suất chất lỏng.         B. Quán tính                      C. áp suất khí quyển.       D. Ma sát.

Câu 13:Trong các chuyển động sau chuyển động do quán tính là:

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống                                            B. Xe máy chạy trên đường.

C. Xe đạp vẫn chạy sau khi thôi không đạp xe nữa               D. Lá rơi từ trên cao xuống.

Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.05kg được treo vào đầu một sợi dây. Để quả bóng nằm cân bằng, phải giữ đầu dây với một lực :

A. 0,5 N                      B. Nhỏ hơn 0,5 N          C. 5N                             D. Nhỏ hơn 5N

Câu 15: Trong các phương án sau, phương án có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang là:

A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.              B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.

C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.              D. Giảm áp lực và tăng diện  tích bị ép.

Câu 16:  Độ lớn tốc độ cho biết

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn .             

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm .  

C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn   .                 

D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.  

Câu 17: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB = 135km với vận tốc trung bình v = 45km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ôtô là 50km/h. vận tốc của ôtô trong nửa thời gian sau :

        A . 20km/h                                      B . 40km/h                     C . 10km/h           D . 15km/h

Câu 18: Các yếu tố của lực ở hình vẽ là

A.  F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N

B.  F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N                                            F

C.  F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 5 N

D   F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 25N                      5N

Câu 19 : Khi bút máy tắc mực, ta thường cầm bút máy vẩy mạnh  cho mực văng ra . Kiến thức vật lí đã được áp  dụng là :

A. Sự cân bằng lực.                                  B. Quán tính.  

C. Tính linh động của chất lỏng.              D. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. 

Câu 20 : Trường hợp ma sát có lợi là :

A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.                       B.  Ma sát ở trục các bộ phận quay.

C . Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy.           D. Ma sát khi đẩy một vật trượt trên sàn