Chọn C
+ Khi nhiệt độ tăng thì điện trở kim loại tăng vì các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
Chọn C
+ Khi nhiệt độ tăng thì điện trở kim loại tăng vì các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
Điện trở của vật dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ vật dẫn tăng là do
A. vật dẫn dài ra nên cản trở dòng điện nhiều hơn
B. các ion ở nút mạng dao động mạnh lên
C. kim loại mềm đi nên cản trở chuyển động của các electron nhiều hơn
D. tốc độ chuyển động của các electron tăng lên nên dễ va chạm với các nút mạng hơn
bình thường trong kim loại có các electron tự do nhưng sao không có dòng điện trong kim loại? Tại sao khi nối dây với các dụng cụ điện rồi gắn vào hai cực của nguồn điện thì trong kim loại có dòng điện?
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên 3 lần thì
A. số lượng electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng lên 3 lần
B. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng ba lần
C. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 9 lần
D. công thoát của electron giảm 3 lần
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chum sáng đó lên 3 lần thì
A. số lượng electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng lên 3 lần
B. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 3 lần
C. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 9 lần
D. công thoát của electron giảm 3 lần
Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, một đầu nối vào điện trở R = 0,5 Ω . Một đoạn dây dẫn AB, độ dài l = 14 c m , khối lượng m = 2 g , điện trở r = 0,5 Ω tì vào hai thanh kim loại tự do trượt không ma sát xuống dưới và luôn luôn vuông góc với hai thanh kim loại đó. Toàn bộ hệ thống đặt trong một từ trường đều có hướng vuông góc với mặt phẳng hai thanh kim loại có cảm ứng từ B = 0,2 T . Lấy g = 9,8 m / s 2 . Sau một thời gian chuyển động trở thành chuyển động đều. Tính vận tốc chuyển động đều ấy
A. 2m/s
B. 40m/s
C. 15m/s
D. 25m/s
Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện nhau (trong chân không). A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Để làm bứt các electron từ mặt trong của tấm A người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc công suất 4,9 mW mà mỗi photon có năng lượng 9 , 8 . 10 - 19 J vào mặt trong của tấm A thì cứ 100 phôton chiếu vào có một electron quang điện bứt ra. Một trong số những electron bứt ra chuyển động đến B để tạo ra dòng điện có cường độ 1 , 6 μ A . Tỉ lệ phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B là
A. 30%.
B. 20%.
C. 70%.
D. 80%.
Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chaỵ qua có cường độ là 1,6mA, biết điện tích của electron có độ lớn 1 , 6 . 10 - 19 C. Trong 1 phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là:
A. 6. 10 17 electron
B. 6. 10 19 electron
C. 6. 10 20 electron
D. 6. 10 18 electron
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu:
A. 4 , 2 . 10 6 m / s
B. 3 , 2 . 10 6 m / s
C. 2 , 2 . 10 6 m / s
D. 1 , 2 . 10 6 m / s
Giả thiết các electron quang điện đều bay ra theo cùng một hướng từ bề mặt kim loại khi được chiếu bức xạ thích hợp. Người ta cho các electron quang điện này bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo electron sẽ tăng lên nếu
A. tăng cường độ ánh sáng kích thích
B. giảm cường độ ánh sáng kích thích
C. sử dụng bức xạ kích thích có bước sóng lớn hơn
D. sử dụng bức xạ kích thích có bước sóng nhỏ hơn