Bạn cho ẩn a = \(m\)MgCO3+CaCO3, b = mddHCl , c = CO2 mà không cho tôi nổi một con số cụ thể thì bạn ác quá đấy.
PTHH:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Bạn cho ẩn a = \(m\)MgCO3+CaCO3, b = mddHCl , c = CO2 mà không cho tôi nổi một con số cụ thể thì bạn ác quá đấy.
PTHH:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Hòa tan 16g hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng dung dịch HCL 20%(vừa đủ), thu được dung dịch B và 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất và có trong hỗn hợp A
b) Tính số gam của dung dịch HCL đã dùng
c)Tính C% của dung dịch muối có trong dung dịch B
Mình cần gấp......
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại A hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Mg,Fe bằng dung dịch HCl 2,5M vừa đủ. Khi p/ứ kết thúc thu đc 4,48 lít khí (dktc).
a) Xác định Vdd HCl ?
b)Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trên.
hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí hidro dkc
a . tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đồng
b. tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng nếu cứ 100 gam dung dịch HCl có chứa 14,6 gam HCl nguyên chất
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch HCL vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,4 gam hỗn hợp muối khan tính m
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vừa đủ a (gam) dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ( đktc) a. Tìm m, a b. Gọi tên muối và tính khối lượng muối thu được c. Tính khối lượng H2 thu được sau phản ứng
mọi người giải chi tiết giúp em được không ạ 🥺
1. Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí (đktc). Nồng độ C% của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong dung dịch B là:
A. 11,155%
B. 11,198%
C. 11,742%
D. 11,788%
2. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe trong đó tỉ lệ \(^n\)Na : \(^n\)Al = 5 : 4. Cho X vào một cốc nước, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí; được dung dịch Y và chất rắn Z không tan. Lọc lấy chất rắn Z rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được \(\dfrac{V}{4}\) lít khí. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X là:
A. 31,6%
B. 33,6%
C. 34,8%
D. 32,8%
Cho a gam kim loại m tác dụng với oxi thu được 9,6 gam hỗn hợp M và MO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HCl thì thu được dung dịch chứa 28,5 gam muối và 3,36 lít khí (đktc). Xác định M và tính giá trị của a
1. Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí (đktc). Nồng độ C% của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong dung dịch B là:
A. 11,155%
B. 11,198%
C. 11,742%
D. 11,788%
2. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe trong đó tỉ lệ nNa : nAl = 5 : 4. Cho X vào một cốc nước, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí; được dung dịch Y và chất rắn Z không tan. Lọc lấy chất rắn Z rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được V4 lít khí. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X là:
A. 31,6%
B. 33,6%
C. 34,8%
D. 32,8%