Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta, nửa sau mùa đông thời tiết
A. nóng ẩm
B. lạnh khô
C. lạnh ẩm
D. hanh khô
Vào nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở nước ta có tính chất lạnh ẩm vì gió này di chuyển
A. qua lục địa Đông Bắc Á rộng lớn
B. về phía tây qua vùng núi cao.
C. về phía đông qua biển.
D. xuống phía nam và mạnh dần lên.
Khí hậu trong năm của phần lãnh thổ phía Bắc có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 18°C, thể hiện rõ nhất ở
A. đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. trung du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ
Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian
A. từ tháng XII đến tháng VI năm sau
B. từ tháng X đến tháng V năm sau
C. từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
D. từ tháng IX đến tháng III năm sau.
Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là
A. mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC).
B. quanh năm nhiệt độ dưới 15oC.
C. mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ 25oC.
D. nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều lớn hơn 25oC
Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ
A. khối khí chí tuyến bán cầu Nam.
B. khối khí từ phương Bắc.
C. khối khí chí tuyến Tây Thái Bình Dương.
D. khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương.
Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ
A. khối khí chí tuyến bán cầu Nam
B. khối khí từ phương Bắc.
C. khối khí chí tuyến Tây Thái Bình Dương
D. khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương.
Khí hậu đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm là
A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C.
B. lạnh lẽo quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ trên 10°C.
C. mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C)/ mùa đông lạnh dưới 10°C.
D. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C.
Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa có kiểu thảm thực vật chính là
A. thảo nguyên
B. rừng lá rộng và rừng hỗn hợp
C. rừng cận nhiệt ẩm.
D. rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.