Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V.22,4.
B. m = 2a – V.11,2.
C. m = a + V.5,6.
D. m = a – V.5,6.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m,a và V là:
A. m=2a – V.22,4
B. m=2a – V.11,2
C. m=a + V.5,6
D. m=a – V.5,6
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là:
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O.Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = a - V 5 , 6
B. m = 2 a - V 11 , 2
C. m = 2 a - V 22 , 4
D. m = a + V 5 , 6
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở có 2 liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết π . Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí CO2 ở đktc và 18 gam nước. Giá trị của m là:
A. 15,2 gam
B. 10,4 gam
C. 16,6 gam
D. 12,8 gam
Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, mạch hở, phân tử mỗi chất đều có 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a và b là
A. m = 44a – 14a
B. m = 44a + 18b
C. m = 44a – 30b
D. m = 22a + 9b