Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hh A gồm Fe và Mg vào dd H2SO4 đặc, nóng 98% thu được dd X 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd X .
#_giải chi tiết giùm nha mn_#
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8
B. 11,8;9,6;11,8
C. 12,8;9,6;10,8
D. kết quả khác
Hoà tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn vào 150g dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
á)Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
B) Tính nồng độ % dd H2SO4 phản ứng
hòa tan hoàn toàn 19.3 gam hỗn hợp Fe và AI vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được 14.56 lít khí (đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) nồng độ mol/lít dung dịch H2SO4 đã dùng.
Cho 19,8g hỗn hợp Al,Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147g dung dịch H2SO4 đặc 60% đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
cho 43,84 gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 7,168 lít khí (đktc) và dung dịch a a) tìm kim loại b) tính thể tích của dd B gồm H2SO4 0,05M và HCL 0,1M dùng để trung hòa dd A
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 18,5g hỗn hợp Mg, Zn bằng 245ml dung dịch H2SO4 aM thu được dd A và 13,44 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính % mỗi kim loại.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
d/ Tính khối lượng của từng muối thu được.
e/ Tính nồng độ % của từng dung dịch muối thu được.
cho mg và al vào h2so4 loãng thu được 2.24 l đktc nếu cũng hỗn hợp đó cho vào dd h2so4 đặc thu được 0,56 l khí a đktc Tính % mỗi kim loại ban đầu Dẫn 28g khí a vào NaOH 5%. Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng