Đáp án C
Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đông Anh - Thái Nguyên là cơ khí và luyện kim. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 114).
Đáp án C
Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đông Anh - Thái Nguyên là cơ khí và luyện kim. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 114).
Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đông Anh - Thái Nguyên là
A. Hoá chất và vật liệu xây dựng.
B. Vật liệu xây dựng và cơ khí.
C. Cơ khí và luyện kim.
D. Dệt may, xi măng và hoá chất.
Vật liệu xây dựng, phân hóa học là chuyên môn của cụm công nghiệp:
A. Đông Anh - Thái Nguyên.
B. Hải Phòng - Hạ Long - cẩm Phả.
C. Đáp Cầu - Bắc Giang.
D. Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa.
Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở đồng bằng sông Hồng là
A. nguồn lao động dồi dào
B. cơ sở hạ tầng tốt
C. nguồn nguyên liệu dồi dào
D. thị trường rộng lớn
Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở đồng bằng sông Hồng là
A. nguồn lao động dồi dào
B. cơ sở hạ tầng tốt
C. nguồn nguyên liệu dồi dào
D. thị trường rộng lớn
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong hướng chuyên môn hoá sản phẩm cây công nghiệp
giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. Khí hậu.
B. Nguồn nước.
C. Đất đai.
D. Trình độ thâm canh
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong hướng chuyên môn hoá sản phẩm cây công nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. Khí hậu
B. Nguồn nước
C. Đất đai
D. Trình độ thâm canh
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Năm |
2005 |
2014 |
Tổng số (nghìn người) |
42774,9 |
52744,5 |
Nông - lâm - thủy sản (%) |
55,1 |
46,3 |
Công nghiệp - xây dựng (%) |
17,6 |
21,4 |
Dịch vụ (%) |
27,3 |
32,3 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
A. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng
B. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm
C. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng
D. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2006
Năm |
Số lao động đang làm việc ( triệu người) |
Cơ cấu ( %) |
||
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2005 |
42,8 |
57,3 |
18,2 |
24,5 |
2006 |
54,4 |
41,9 |
24,7 |
33,4 |
Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và năm 2006?
A. Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.
B. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.
C. Biểu đồ ô vuông.
D. Biểu đồ miền.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế là.
A. Phù hợp với xu hướng chuyển dịch của khu vực và thế giới
B. đường lối chính sách phát triển kinh tế của đảng và nhà nước
C. Nước ta giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào
D. Áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất