Chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
A. 40,00%
B. 37,80%
C. 32,00%
D. 36,92%
X là hợp chất của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 40%.
B. 37,80%.
C. 32%.
D. 36,92%.
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp Ygồm khí và hơi. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 10,12
B. 12,21
C. 13,76
D. 12,77
Cho hợp chất hữu cơ X (C4H6O4, mạch hở) phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam muối của một axit cacboxylic Z (không tham gia phản ứng tráng bạc). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 13,4
C. 12,8
D. 16,6
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14.
B. 8
C. 12
D. 10
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,9
B. 1,96
C. 1,8
D. 1,69
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng C O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 2,88 gam H 2 O . Đun nóng m gam X (có mặt H 2 S O 4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
A. 26,67%
B. 40,00%
C. 60,00%
D. 66,67%
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,02
B. 25,00
C. 12,16
D. 11,75
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,02
B. 11,75
C. 12,16
D. 25,00