\(n_{CO_2}:n_{H_2O}=2:1\\ \Rightarrow n_C:n_H=2:2=1:1\\ \Rightarrow HCHC:n_C=n_H\\ \Rightarrow Chọn.C\left(Vì:C_6H_6.không.làm.mất.màu.dd.Br_2\right)\\ \)
\(n_{CO_2}:n_{H_2O}=2:1\\ \Rightarrow n_C:n_H=2:2=1:1\\ \Rightarrow HCHC:n_C=n_H\\ \Rightarrow Chọn.C\left(Vì:C_6H_6.không.làm.mất.màu.dd.Br_2\right)\\ \)
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Clo hóa khí Ch4 (as) thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X, Y trong đó Y nhiều hơn X 1 nguyên tử Clo. Đốt cháy hoàn toàn 5,79 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được Co2, H2O và 0,07 mol khí clo (dktc). Tìm CTPT của X,Y và tính số mol X.
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 26,1l gam hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 79,2 gam khí cacbonic và 40,5 gam hơi nước. Xác định công thức phân tử của A? Biết khối lượng mol của A là 58 g/mol.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan khí sinh ra bị hấp thụ hoàn toàn bởi 100ml dung dịch nước vôi trong thì thu được 25 g một chất kết tủa
a Viết phương trình phản ứng
b Tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng
c Tính thể tích khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn
Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) có khối lượng mol nhỏ hơn 200 gam/mol, trong đó oxi chiếm 32% khối lượng X. Khi cho X vào dung dịch NaHCO3 thấy có khí bay ra, X không làm mất màu dung dịch KMnO4/KOH loãng lạnh. Viết công thức cấu tạo các chất X thỏa mãn.
A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau đây:
– Khi đốt cháy A hoặc B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
– B làm mất màu dung dịch nước brom.
– C tác dụng được với Na.
– A không tác dụng được với Na, nhưng tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra C.
Cho biết A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C3H6, C4H8O2, C2H6O. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C
X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO2 ( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y1 với dung dịch KMnO4/ H2SO4 được Y2 là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.
(a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, Y1 và Y2.
(b) Chia 5,6 gam hỗn hợp G gồm X, Y, Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cần dùng vừa hết 9,408 lít khí oxi (đktc). Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M, trong hỗn hợp sau phản ứng có chứa a gam muối của X và b gam chất Y. Tính các giá trị của a và b.
Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và XCO 3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua bình đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,02M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi cho CO 2 vào nước vôi trong.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hiđrocacbon thể khí thu được 6,72l CO2 và 5,4 g H2O . Các thể tích khí đo ở đktc . Xác định Công thức phân tử H-C ; viết CTCT của H-C biết rằng hợp chất có thể làm mất màu dung dịch Brom