Đáp án D
Hoocmôn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra, Teslosteron do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.
Đáp án D
Hoocmôn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra, Teslosteron do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.
Khi nói về các hoocmôn sinh trưởng và phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên.
II. Hoocmôn tirôxin được sản sinh từ tuyến giáp.
III. Sự phát triển biến thái ở sâu bọ thường được điều hoà bởi hai loại hoocmôn là ecđixơn và juvenin được tiết ra từ tuyến ngực.
IV. Các tính trạng sinh dục thứ sinh được điều hoà bởi hai loại hoocmôn sinh dục là ơstrôgen và testostêrôn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.
Tên hoocmôn |
Nơi sản xuất |
(1) Hoocmôn sinh trưởng (GH) |
(a) Tuyến giáp |
(2) Tirôxin |
(b) Tinh hoàn |
(3) Ơstrôgen |
(c) Buồng trứng |
(4) Testostêrôn |
(d) Tuyến yên |
A. (1)-(d), (2)-(a), (3)-(c), (4)-(b).
B. (1)-(a), (2)-(d), (3)-(c), (4)-(b).
C. (1)-(c), (2)-(b), (3)-(d), (4)-(a).
D. (1)-(b), (2)-(c), (3)-(a), (4)-(d).
Hoocmôn nào sau đây do tuyến giáp tiết ra?
A. Testosterôn.
B. Tiroxin.
C. Ơstrôgen.
D. Insulin.
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:
(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục.
(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới.
(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai.
(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Số phát biểu chính xác là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là
A. FSH và LH.
B. prôgestêron và FSH.
C. ơstrôgen và LH.
D. xitôkinin và ơstrôgen.
Khi nói về các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trường và phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở người, thể vàng tiết ra hoocmôn sinh dục prôgestêrôn.
II. Ở nữ giới, hoocmôn LH có tác dụng làm trúng chín, rụng và tạo thể vàng
III. Ở nữ giới, hoocmôn FSH có vai trò kích thích nang trứng phát triển và tiết ra hoocmôn ơstrôgen.
IV. Ở nam giới, hoocmôn testostêrôn và FSH trực tiếp kích thích quá trình sinh tinh trùng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về các hoocmôn ở người, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu thiếu tirôxin thì trẻ em chậm lớn.
II. Hoocmôn FSH do tuyến yên tiết ra có tác dụng tăng phân bào.
III. Prôgestêrôn chỉ được tiết ra trong giai đoạn phụ nữ mang thai.
IV. Testostêrôn kích thích phân hóa tế bào để hình thành các dặc điểm sinh dục phụ thứ cấp của nam giới.
A. II và III
B. I và IV
C. III và IV
D. I và II
Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra
A. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành
B. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em
C. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành
D. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em